Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Chang chang
Latin name: Pentaspadon annamense
Family: Anacardiaceae
Order: Rutales
Class (Group): Medium plants 
       
Picture: Lưu Văn Nông  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  BÁT NHA CHANG CHANG

CHANG CHANG

Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) P.H. Ho 1992.

Microstemon poilanei Evrard & Tardieu, 1961.

Họ: Đào lộn hột Anacardiaceae

Bộ: Cam Rutales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ nhỡ, cao 10 - 20 m, đường kính thân 40 - 60 cm, có rễ bạnh vè to, trồi cao trên mặt đất. Vỏ màu xám hay xám trắng, dày 2 cm. Cành non không lông. Lá kép lông chim một lần, lẻ, dài 15 - 20 cm, mang 9 - 15 lá chét. Lá chét hình trứng, dài 5 - 8 cm, rộng 2 - 3 cm, chóp lá nhọn, gốc tù hay tròn, hơi bất xứng; gân bên 10 - 12 đôi. Cụm hoa hình chuỳ ở đỉnh cành, dài 20 - 25 cm, có lông. Hoa màu trắng, thơm. Đài hình chén, có 5 thuỳ ở đỉnh, có lông. Tràng 5, dài 1 - 2 mm. Nhị hữu thụ 5, bao phấn màu vàng, không có nhị lép. Quả hạch , hình trái xoan.

Sinh học, sinh thái:

Mùa hoa tháng 4 - 7. Tái sinh bằng hạt và bằng chồi. Gặp rải rác trong rừng ẩm, ở sườn núi hay ven suối, trong rừng rậm thường xanh nhiệt đới mưa mùa ẩm, ở vùng đất thấp (không cao quá 600  -  700 m), ở sườn núi hay ven suối, trên đất feralit màu vàng đỏ hay đất dốc tụ, thường mọc chung với Cọ phèn (Protium serratum), sao đen (Hopea odorata), mang lá nhỏ (Pterospermum pierrei), Kơ nia (Irvingia malayana). .

Phân bố:

Trong nước: Khánh Hoà (hòn Vọng Phu, Hòn Hèo, Hòn Bà), Ninh Thuận (Cà Ná).

Thế giới: Chưa có dẫn liệu.

Giá trị:

Loài đặc hữu của Việt Nam. Gỗ trắng, mịn, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng gia đình, làm ván sàn xuất khẩu.

Tình trạng:

Mới gặp ở hai điểm. Là đối tượng lấy gỗ nên thường bị tìm kiếm khai thác. Khu phân bố hẹp lại thường xuyên bị tác động bởi chặt phá rừng, nơi cư trú bị xâm hại, số lượng cá thể trưởng thành suy giảm nhanh.

Phân hạng: EN B1+2e .

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "biết không chính xác" (K). Đã được bảo vệ trong Khu bảo tồn thiên nhiên thuộc tỉnh Ninh Thuận. Thu thập hạt giống để trồng.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 46.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website