Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Đinh
Latin name: Markhamia stipulata
Family: Bignoniaceae
Order: Scrophulariales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  ĐINH

ĐINH

Markhamia stipulata (Wall.) Seem. ex Schum, 1919.

Spathodea stipulata Wall. 1832.

Spathodea caudafelina Hance, 1872.

Markhamia caudafelina (Hance) Sprague, 1919.

Markhamia stipulata var. caudafelina (Hance) Santisuk. 1974.

Họ: Đinh Bignoniaceae

Bộ: Hoa mõm sói Scrophulariales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 10-25 m, đường kính thân tới 60-80 cm, vỏ thân dày màu xám. Cành non có lông dày màu vàng-xám. Lá kép lông chim một lần, lẻ, dài 30-40 cm, mang 7-11 lá chét. Lá chét hình trứng, ngọn giáo hay bầu dục-ngọn giáo, dài 10-25 cm, rộng 4-9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hay tù, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông màu vàng-xám, gân bên 10-12 đôi, cuống rất ngắn 1-3 mm. Cụm hoa hình chùm ở đỉnh cành, dài 15-35 cm, có lông, mang ít hoa. Đài hình mo, sớm rụng ở giai đoạn quả, cao 5 cm, có lông ở phía ngoài. Tràng màu vàng, họng tràng màu vàng đậm-đỏ nhạt, 5 thuỳ đều. Nhị 4, thụt trong ống tràng hay hơi thò ở miệng. Bầu có lông. Quả nang hơi dẹp, dài 30-50 cm, rộng 3-4 cm, có lông dày màu vàng-xám. Hạt có cánh mỏng dài 3-5,5 cm, rộng 0,9-1,3 cm.

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa từ tháng 9-12, mùa quả chín tháng 3-5 (năm sau). Cây gặp trong rừng ẩm, ưa sáng, ở độ cao đến 1000 m.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai, Lạng Sơn (Đồng Mỏ), Phú Thọ (Thanh Ba), Hoà Bình, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Thế giới: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.

Giá trị:

Loài thực vật thuộc họ Đinh Bignoniaceae cho gỗ tốt, không bị mối mọt, được dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng gia đình. Hoa và quả non có thể nấu ăn.

Tình trạng:

Mặc dù khu phân bố khá rộng song bị chia cắt, những cá thể trưởng thành thường bị khai thác nên hiện chỉ gặp rải rác những cây nhỏ, càng ngày càng trở nên khan hiếm.

Phân hạng: VU B1+2e.

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "sẽ nguy cấp" (Bậc V) và Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (nhóm 2) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ để hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thư­ơng mại. Khoanh khu giữ giống và tái sinh tự nhiên. Cần thu hồi hạt giống để ươm phục vụ trồng rừng.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 – Phần thực vật – Trang 137.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website