Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Hoàng liên gai
Latin name: Berberis juliane
Family: Berberidaceae
Order: Ranunculales
Class (Group): Medicine plants 
       
Picture: Trần Hợp  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  HOÀNG LIÊN GAI

HOÀNG LIÊN GAI

Berberis julianae Schneid. 1913.

Họ: Hoàng mộc Berberidaceae

Bộ: Mao lương Ranunculales

 Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi, cao 2-3m; gỗ thân và rễ có màu vàng đậm; phân cành nhiều; có gai chia thành 3 nhánh, mọc dưới các túm lá. Lá mọc vòng 3-7 cái, gần như không cuống; phiến lá cứng, thuôn, nhọn 2 đầu, hơi bóng ở mặt trên, 3-9 x 1,2-2,5 cm, mép lá có răng cưa nhỏ, đều và nhọn như gai. Hoa nhiều, gồm 10-30 cái mọc ở giữa các túm lá. Hoa nhỏ, có cuống dài 1-1,3 cm, màu vàng, mẫu 3; tổng bao 3, hình mác rộng. Đài 6, hình trứng ngược xếp thành 2 vòng, những cái vòng trong lớn hơn vòng ngoài. Cánh hoa 6, nhỏ hơn đài, hình trứng thuôn, đỉnh lõm, gốc có 2 tuyến nhầy. Nhị 6, ngắn hơn cánh hoa; bao phấn hình trứng. Bầu hình trụ, hơi phình ở giữa; noãn 1(2). Quả hình trứng thuôn, dài 0,5 cm; đầu nhuỵ tồn tại rõ; khi chín màu tím đen, hơi có phấn trắng. Hạt 1, gần hình trụ, màu nâu nhạt.

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa tháng 3-4 quả tháng 4-10 (11). Khối lượng 1.000 hạt: 20,12 gam; tỷ lệ nảy mầm của hạt khi gieo 38,1%; thời gian nảy mầm từ 38-60 ngày. Cây con nảy mầm từ hạt trong tự nhiên quan sát được vào tháng 4 và 5. Có khả năng tái sinh sau khi bị chặt phát. Cây ưa ẩm, chịu bóng khi còn nhỏ, sau ưa sáng; thích nghi với vùng có khí hậu á nhiệt đới núi cao. Thường mọc rải rác ở rừng cây bụi núi đá vôi, ở độ cao 1500-1600 m.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai (Sapa: núi Hàm Rồng, Ô Quí Hồ; Bát Xát: xã Trung Lèng Hồ).

Thế giới: Trung Quốc.

Giá trị:

Nguồn gen quý hiếm đối với Việt Nam. Trong rễ và thân có chứa berberin (3%); dùng làm thuốc chống nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, ỉa chảy; chữa đau mắt đỏ.

Tình trạng:

Phân bố hẹp, số lượng cá thể hiện có không nhiều; Điểm phân bố ở núi Hàm Rồng đã bị tàn phá (còn vài cây); Điểm ở Ô Quí Hồ đang bị đe doạ (gần nơi khai thác đá). Đã từng bị khai thác thu mua, nguy cơ bị tuyệt chủng cao.

Phân hạng: EN A1c,d, B1+2b,c,e

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "đang nguy cấp" (Bậc E) và Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý hiếm (nhóm 1) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ để nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thư­ơng mại. Bảo vệ số cá thể còn sót lại ở đỉnh núi Hàm Rồng và Ô Quí Hồ. Cây trồng bằng hạt hoặc chiết cành; khuyến khích người dân trồng làm hàng rào vườn và nương rẫy. Trồng bảo tồn ngoại vi (Ex - situ) ở vườn trại thuốc Sa Pa (Viện Dược liệu).

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 – Phần thực vật – Trang 128.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website