Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Mực thước
Latin name: Photololigo chinensis
Family: Loliginidae
Order: Teuthida
Class (Group): Other 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  MỰC THƯỚC

MỰC THƯỚC

Photololigo chinensis Gray, 1849

Loligo formosana Sasaki, 1929

Loligo australis Gray, 1849

Loligo etheridgei Berry, 1918.

Họ: Mực ống Loliginidae

Bộ: Mực ống Teuthida

Đặc điểm nhận dạng:

Thân hình trụ, dài tối đa 300mm, phần trên chiều ngang không đổi, phần dưới thon dài đến cuối thân. Hạt sắc tố phân bố khắp cơ thể, tập trung dày ở giữa lưng và giữa bụng. Đầu nhỏ hơn thân. Công thức tay 3 - 4 - 21. Kích thước đĩa hút thay đổi thuận theo công thức tay. Đĩa hút ở bông xúc giác không đều. Vòng sừng đĩa hút tay thường có 8 - 15 răng hình nón, phân bố đều trên 1/2 chu vi vòng sừng. Tay xúc giác có răng không đều và xếp lộn xộn trên khắp vòng sừng. ở con đực1/3 ngoài tay thứ 4 bên trái biến thành tay sinh dục, hai hàng gai thịt thay cho đĩa hút.

Sinh học, sinh thái:

Có khả năng phát quang, thay đổi màu sắc của da và tiết ra mực đen tan trong nước biển để lẩn tránh kẻ thù. Thuộc loài ăn tạp, chủ động bắt mồi, ban đêm thường nổi lên tầng mặt để kiếm mồi. Đẻ quanh năm nhưng tập trung vào tháng 2 đến tháng 5 và tháng 8 đến tháng 10. Sống ở biển khơi từ tầng mặt cho đến độ sâu 170m.

Phân bố:

Trong nước: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vỹ (Hải Phòng); Nha Trang, Phan Rang, Phan Thiết, Vũng Tàu.

Thế giới: Tây Thái Bình Dương, đông và nam biển Trung Quốc đến Nhật Bản, biển Arapharu, tây bắc Ôxtrâylia đến Niu Sao Uêlơ

Giá trị:

Thịt ngon, có giá trị xuất khẩu cao và rất được ưa dùng trong nước

Tình trạng:

Là đối tượng đang bị khai thác triệt để, không kể kích thước và mùa vụ. Sản lượng khai thác không ổn định.

Phân hạng: VU A1d.

Biện pháp bảo vệ:

Đã được đưa vào Sách Đỏ Việt Nam (1992). Cần quy định kích thước và mùa vụ khai thác. Cần nghiên cứu sâu về sinh học và sinh thái để khai thác bền vững.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - phần động vật – trang - 55

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website