CÁ LĂNG NHA
CÁ LĂNG ĐUÔI ĐỎ
Mystus microphthalmus (Cuvier
and Valenciennes)
Họ: Cá ngạnh Bagridae
Bộ: Cá nheo Siluriformes
Địa điểm thu mẫu:
Đại An, Dầu Tiếng, Châu
Đốc.
Mô tả:
10 mẫu
L
(chiều dài tổng cộng) = 255 - 265 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 185 - 200 mm.
D (số tia vây lưng) = 1/7. A (số tia vây hậu môn) = 10 - 11. P
(số tia vây ngược) = 1/8. V (số tia vây bụng) = 6 - 7. H/Lo
(chiều cao lớn nhất của thân/chiều dài chuẩn) = 28,3. T/Lo (chiều
dài đầu/chiều dài chuẩn) = 34,3. O/T (đường kính ổ mắt/chiều dài
đầu) = 13,4. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt/chiều dài đầu) = 36,6.
Thân thon dài, dẹp ngang về phía đuôi.
Đầu hình nón, đỉnh đầu nhám, hơi dẹp đứng. Miệng hơi rộng. Mắt
trung bình, nằm gần đỉnh đầu. Màng mang tách khỏi eo mang và phần lớn
tách rời nhau. Răng lá mía nằm trên một dãy cong. Có 4 đôi râu,
râu hàm trên dài đến gốc vây hậu môn, râu hàm dưới dài đến vây ngực, râu mũi
nắn, chưa đến mắt, râu cằm nắn hơn râu hàm dưới và chưa đến vây ngực.
Vây lưng và vây ngực mang gai cứng có răng cưa
ở mặt sau. Vây mỡ ngắn và không kết dính với vây hậu môn. Thân màu
xám,
phần lưng thẫm hơn phần bụng. Vây bụng màu vàng nhạt, các vây khác màu đỏ
nhạt.
Cá có kích thước lớn nhất trong họ, cỡ tối đa
đến 100cm. Nặng tới 43kg bắt được ở Hồ Trị An. Cá có giá trị kinh tế cao. Cá phân bố rộng rãi trong
các sông rạch miền Nam.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
192.
|