CÁ BỐNG CÁT TRẮNG
CÁ BỐNG CÁT TRẮNG
Glossogobius sparsipapiluus
Akihito
and Meguro
Họ: Cá bống trắng Gobiidae
Bộ: Cá vược Perciformes
Địa điểm thu mẫu:
Bến Tre, Tân Châu.
Mô tả:
9 mẫu
L (chiều dài tổng cộng) = 82 - 231 mm. Lo
(chiều dài chuẩn) = 65 - 179 mm. D (số tia vây lưng) = VI;1/9. A (số tia vây hậu
môn) = 1/8. P (số tia vây ngược) = 20. V (số tia vây bụng) = 1/5. LL (vảy đường
bên/vảy dọc thân) = 30 - 31. Tr (vảy ngang thân) = 9 - 10. Pred = (số vảy trước
vây lưng) = 20 - 21. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân/chiều dài chuẩn) = 17,9.
T/Lo (chiều dài đầu/chiều dài chuẩn) = 31,5. O/T (đường kính ổ mắt/chiều dài
đầu) = 13,7. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt/chiều dài đầu) = 9,6.
Thân thon dài, phía sau dẹp ngang. Đầu dẹp
đứng. Mõm dài và nhọn. Mắt gần như nằm ngang trên đỉnh đầu. Hai lỗ mũi tương đối
gần nhau. Lỗ mũi trước hình ống. Miệng rộng, xiên, hàm dưới nhô ra, rạch miệng
kéo dài đến bở trước của ổ mắt. Trên mỗi hàm có nhiều hàng răng, hàng trong và
ngoài cùng nở rộng. Lưỡi chẻ đôi. Khe mang rộng. Trên má có 5 đường cảm giác
chạy song song, tất cả đều là đường đơn. Vảy tròn trước vây lưng nhỏ kéo dài đến
bờ sau ổ mắt. Thân phủ vảy lược to.
Vây lưng hai các rời nhau. Khởi điểm vây lưng
thứ hai trước vây hậu môn. Vây ngực tròn dài. Vây bụng hình bầu dục dài. Vây
đuôi tù. Thân có màu nâu hoặc vàng nhạt. Có 5 đường đốm đen nhạt dọc theo đường
giữa hông. Bề rộng đốm đen nhỏ hơn chiều cao thân tại chỗ đó. Trên nắp mang có
màu đen. Vây lưng, vây đuôi có màu lốn đốm điểm đen. Vây ngực, vây bụng và vây
hậu môn có màu sắc đơn giản (khi còn sống cá có màu nhạt hơn loài
Glossogobius giuris).
Cá có kích thước tương đối lớn. Thịt ngon. Cá
sống trong nước ngọt và nước lợ.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
313.
|