CÁ BỐNG SAO
CÁ BỐNG SAO
Boleophthalmus boddarti
(Pallas)
Họ: Cá bống kèo Apocrypteidae
Bộ: Cá vược Perciformes
Địa điểm thu mẫu:
Bến Tre, Đại Ngãi.
Mô tả:
21 mẫu
L
(chiều dài tổng cộng) = 110 - 156 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 93 - 130 mm.
D (số tia vây lưng) = V;1/23 - 24. A (số tia vây hậu môn) = 1/23.
P (số tia vây ngược) = 17 - 18. V (số tia vây bụng) = 1/5. LL
(vảy đường bên/vảy dọc thân) = 70 - 79. Tr (vảy ngang thân) = 28. Pred
= (số vảy trước vây lưng) = 30 - 29. H/Lo (chiều cao lớn nhất
của thân/chiều dài chuẩn) = 19,2. T/Lo (chiều dài đầu/chiều dài
chuẩn) = 25,3. O/T (đường kính ổ mắt/chiều dài đầu) = 16,1. OO/T
(khoảng cách 2 ổ mắt/chiều dài đầu) = 14,9.
Thân hình trụ tròn dẹp nagng dần về phía đuôi.
Đầu hình trụ, trá dốc xuống, mõm nhọn, ngắn, nếp gấp của mõm có hai lá bên
dài như hai râu nhỏ. Mắt gần như không có cuống, dính sát vài nhau và nằm
trên đỉnh đầu. Có mi mỡ dưới tự do. Miệng ở mặt dưới hơi xiên,
rạch miệng kéo dài gần đến bờ sau của ổ mắt. Trên mỗi hàm có một hàng
răng. Hàm trên có dạng răng chó thưa, hàm dưới gần như dẹp ngang và có một cặp
răng chó sau điểm tiếp hợp. Lưỡi cụt và gần như dính sát với sàn miệng.
Các gai đầu tiên của vây lưng tứ nhất kéo dài,
nhất là ở con đực. Khởi điểm vây lưng thứ hai hơi trước khởi điểm vây hậu môn.
Cơ gốc vây phát triển. Vây đuôi nhọn, vây bụng có dạng chén.
Lưng có màu đen, bụng nhạt hơn. Nắp mang
có màu xanh lá cây. Gồm 5 - 6 đốm xanh bạc dọc hai bên lưng. Bên hông gồm 4 - 5
đốm đen to. Trên thân và đầu điểm các chấm tròn xanh lá cây. Mỗi
vảy trên đầu và lưng có thể có điểm sắc tố đen xếp thành hàng dọc trên thân.
Các vây màu đen hoặc xám nhạt. Vây đuôi có các hấm hồng dạng gợn
sóng.
Cá có kích thước nhỏ, thường sống ở vùng nước
lợ, rừng ngập mặn.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
322.
|