L
(chiều dài tổng cộng) = 720 mm. H/Lo (chiều cao lớn nhất của
thân/chiều dài chuẩn) = 2,1. T/Lo (chiều dài đầu/chiều dài chuẩn)
= 4,4. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt/chiều dài đầu) = 14,4.
Thân hình trụ dài và thon dần vế phía đuôi.
Đầu ngắn. Lưỡi dính vào sàn miệng. Lỗ mũi sau là một khe hẹp
nằm ở mặt sau của môi trên ngay dưới bờ trước của ổ mắt. Da trấn. Đường
bên liên tục.
Vây lưng và vây hậu môn không kéo dài đến cuối
đuôi. Đuôi nhọn và không có vây đuôi. Vây ngực tròn, không có vây
bụng.
Cá có màu nâu đến nâu vàng trên lưng, bụng và
vây ngực trắng. loài này có nguồn gốc ở biển, nhưng đi sâu vào nước lợ.
Chúng phổ biến ở vùng cửa sông. Cá có kích thước tối đa khoảng 1 m.
Loài này thường sống ở các vùng cửa sông tiếp giáp với biển
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 31.