CÁ RÔ ĐỒNG
CÁ RÔ ĐỒNG
Anabas testudineus
(Bloch)
Họ: Cá rô Anabantidae
Bộ: Cá vược Perciformes
Địa điểm thu mẫu:
Châu Đốc, Đồng Tháp
Mười, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mô tả:
6 mẫu
L (chiều
dài tổng cộng) = 62 - 160 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 47 - 140 mm.
D (số tia vây lưng) = XVI - XVIII,8 - 11. A (số tia vây hậu môn) =
VIII - X,9 - 1. V (số tia vây bụng) = I,5. LL (vảy đường bên / vảy
dọc thân) = 15 - 20+10 - 14. Tr (vảy ngang thân) = 4+1+11 - 14. H/Lo
(chiều cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 39,8. T/Lo
(chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 35,8. O/T (đường kính ổ mắt /
chiều dài đầu) = 23,3. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt / chiều dài đầu)
= 32,8.
Thân thon dài, phía sau rất hẹp ngang.
Đầu rộng, mõm ngắn và hơi tròn. Miệng ở đầu mõm, xiên, rạch miệng sâu.
Răng trên hàm thành dãy rộng, ngắn và nhọn. Mắt to. Đỉnh đầu
và mặ bên đều phủ vảy. Rìa nắp mang có răng cưa. Thân phủ vảy lược.
Đường bên đứt, chia làm hai đoạn.
Vây lưng và vây hậu môn dài, gai vây rất cứng
chắc. Vây đuôi hơi tròn. Cá có màu nâu thẫm trên dưới bụng nhạt.
Vảy trên thân có các điểm sắc tố xếp thành hàng ngang. Điểm sau chót
của màng mang có màu đen tròn to ở gốc vây đuôi. Vây lưng
vây đuôi và vây hậu môn màu xanh đen, các vây
khác màu nâu nhạt.
Cá có kích thước lớn nhất, tối đa khoảng 20 cm,
phân bố hầu hết trong tất cả các loại hình thủy vực nước ngọt.
Chúng có khả năng sống và di chuyển trên cạn rất xa.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
261.
|