Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Gà nước vằn
Latin name: Rallus striatus
Family: Rallidae
Order: Gruiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

GÀ NƯỚC VẰN

Rallus striatus Linnaeus

Rallus striatus Linnaeus, 1766

Họ: Gà nước Rallidae

Bộ: Sếu Gruiformes

Chim trưởng thành:

Đỉnh đầu hung. Mặt lưng nâu thẫm có nhiều vằn lượn sóng trắng, phần dưới lưng và lông cánh sơ cấp có nhiều chấm trắng, mỗi lông đều viền nâu hơi vàng. Cằm và họng trắng. Hai bên đầu, trước cổ và ngực xám tro. Bụng, sườn, dưới cánh, nách và dưới đuôi nâu thẫm có vạch trắng. Chim cái màụ hơí xỉn hơn và bụng màu nhạt hơn. Mắt nâu nhạt (chim non) hay đỏ (chim trưởng thành). Mỏ trên và chóp mỏ dưới nâu, gốc mỏ dưới đỏ. Chân xám vàng.

Kích thước:

Cánh: l08 - 135; đuôi: 38 - 41; giò: 34 - 37; mỏ: 31 - 34mm.

Phân bố:

Gà nước vằn phân bố ở Ấn Độ. Xây lan, Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai và Inđônêxia.

Việt Nam, Loài này có ở hầu hết các vùng từ đồng bằng đến miền núi cao.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 289.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website