RÙA ĐẤT SÊPÔN
RÙA ĐẤT SÊPÔN
Cyclemys tcheponensis Bourret,
1939
Geoemydas tcheponensis Bourret,
1939
Họ: Rùa
đầm Emydidae
Bộ: Rùa
Testudinata
Đặc điểm nhận dạng:
Rùa đất sêpôn là loài có kích
thước trung bình,
mai rùa có thể dài đến 22cm; có một gờ giữa lưng nhưng không rõ
rệt. mai màu xám nâu hoặc nâu sẫm. Có vài sọc màu hồng phía dưới cổ mở rộng về
phía dưới ổ mắt đến tận mũi và cằm. Con đực có đuôi dài và dầy hơn con cái .
Sinh học, sinh thái:
Thức ăn chủ yếu của chúng là giun đất,
côn trùng, cá, tôm và
hoa quả, rau xanh. Hiện chưa có số liệu về sinh sản của chúng. Chúng sống ở các sông suối ở khu vực miền núi, thích bò lên
cạn.
Phân
bố:
Việt Nam: Lai Châu (Chà Cang), Hoà Bình (Mai Châu) Hà Tĩnh (Vũ Quang), Quảng Trị,
Gia Lai (Sơklang), Đồng Nai (VQG Cát Tiên)
Thế giới: Lào, Cambodia
Tình trạng:
Loài rùa có giá trị khoa
học, thẩm mỹ, giúp học sinh, sinh viên tìm hiểu về tập tính sinh thái của loài này
trong tự nhiên. Số lượng ít cần được bảo vệ.
Nghiêm cấm săn
bắt, buôn bán. Cần tổ chức nhân nuôi
ở các khu bảo tồn nhằm nhân giống để thả vào môi trường tự nhiên và giữ lại
nguồn gen
Tài liệu dẫn:
Nhận dạng động vật hoang dã bị buôn bán - trang 33. Danh lục bò sát và ếch nhái
Việt Nam trang 167.
|