|
DÀNH DÀNH VIỆT NAM
DÀNH DÀNH VIỆT
NAM
Rothmannia vietnamensis
Tirveng, 1998.
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây bụi, cao 3 - 4 m, thân và cành
nhẵn, không có lông, màu nâu sáng, cành non như bị ép dẹp. Lá hình bầu dục, đỉnh
nhọn dài 7 - 12 cm, rộng 3,5 - 5 cm, viền mép nguyên, gân bên 5 - 6 đôi, mặt
trên và dưới phủ lông thô trên gân, khi khô mặt trên màu nâu đen, mặt dưới nâu
sáng; cuống lá dài 1 - 1,5 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 2 - 3 mm. Hoa đơn độc
hoặc dạng xim thưa, 3 - 4 hoa ở nách lá, cuống mỗi hoa dài 2 - 3 cm. Đài hình
chuông, phía dưới dài 6 - 8 mm, trên 5 thuỳ dạng sợi, đỉnh nhọn. Tràng hoa mầu
trắng dài 2 cm, phần ống tràng dài 8 mm, đỉnh 5 thuỳ, mỗi thuỳ dài 1 cm, uốn ra
phía ngoài. Nhị 5, đính trên thành ống tràng, không thò ra ngoài; bao phấn dài 6
mm, rộng 1 mm, đỉnh có mũi. Bầu 1 ô, vòi và núm nhuỵ dài 1 cm. Quả hình bầu dục,
dài 3 - 5 cm, rộng 2 - 2,5 cm, hình trụ, vỏ mỏng có 8 - 10 gờ nổi theo chiều
dọc, đài tồn tại trên đỉnh quả. Hạt nhiều, xếp 2 hàng trên trục, hình trái xoan
dài 6 mm, rộng 3 mm.
Sinh học và sinh thái:
Ra hoa tháng 6 - 7, có quả tháng 9 -
11. Tái sinh bằng hạt. Mọc trong rừng thưa hoặc rừng thứ sinh trên núi đá vôi
hoặc gần núi đá vôi, ở độ cao khoảng 400 m.
Phân bố:
Trong nước: Hoà Bình (Lạc Sơn, Đà
Bắc), Hà Tây (Ba Vì), Ninh Bình (Cúc Phương).
Thế giới: Chưa biết.
Giá trị:
Chi và loài đặc hữu của Việt Nam,
nguồn gen độc đáo, là chi rất gần với chi Dành dành (Gardenia), hoa quả
to đẹp, có thể thuần hoá tạo thành cây trồng làm cảnh.
Tình trạng:
Loài có khu vực phân bố hẹp, nơi cư
trú rải rác và chia cắt, lại chỉ sống ở khu vực có rừng trên núi đá vôi hoặc gần
núi đá vôi. Rừng trên núi đá vôi luôn bị chặt phá nên số lượng giảm, có nguy cơ
bị tuyệt chủng.
Phân hạng: VU
A1c, B1+2c.
Biện pháp bảo vệ:
Loài cây bản địa quý cần được giữ
gìn bảo vệ. Nên khoanh một diện tích cần thiết có loài này, tạo điều kiện để
chúng sinh trưởng phát triển. Hoặc đưa về trồng ở các
công viên vừa làm cảnh vừa bảo vệ nguồn gen.
Cần bảo vệ ở Vườn quốc gia Ba Vì và Cúc Phương.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 323.
|
|