|
CÀ PHÊ ĐỒNG NAI
CÀ PHÊ ĐỒNG NAI
Paracoffea
dongnaiensis
(Pierre ex Pitard)
Leroy, 1967.
Coffea dongnaiensis
Piere ex Pitard, 1923.
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây bụi, cao 1 - 2 m, cành non
vuông. Lá hình bầu dục hay mác thuôn , dài 6 - 8 cm, rộng 2 - 3,5 cm, đỉnh và
đáy đều nhọn, phần gốc lá thuôn xuống phía cuống; phiến lá mỏng, khi khô mầu
xanh nhạt, 2 mặt lá không có lông; cuống lá ngắn 2 - 3 mm; gân bên mảnh, mờ, 7 -
8 đôi. Lá kèm nhỏ, chỉ cao 3 - 4 mm, phía gốc hình bầu dục rộng ra, đầu tù. Cụm
hoa ở nách lá. Hoa nhỏ và mọc tập trung thành cụm hoa dạng tán; cuống chung ngắn
từ 0,5 - 1 cm, cuống của mỗi hoa 2 - 5 mm. Hoa mẫu 5; ống đài ngắn, mặt ngoài
phủ lông, đỉnh nhô lên 5 răng thấp. Tràng màu trắng nhạt, ống phía dưới ngắn,
trên 5 thuỳ dài gấp 5 lần ống tràng. Nhị 5, cuống rất ngắn, đính trên ống tràng;
bao phấn thuôn dài 1 mm. Bầu 2 ô, mỗi ô 1 noãn; vòi nhuỵ ngắn, núm nhuỵ 2. Quả
dạng gần hình cầu, dài 8 - 10 mm, rộng 7 - 8 mm, vỏ không có lông, 2 ô, mỗi ô 1
hạt. Hạt dài 4,5 mm, rộng 3,5 - 4,5 mm.
Sinh học và sinh thái:
Ra hoa tháng 6 - 7, có quả tháng 8 -
9. Tái sinh bằng hạt. Mọc rừng thưa và rừng thứ sinh trên đất Bazan, có mùa khô
và mưa rõ rệt, ở độ cao khoảng 200 m.
Phân bố:
Trong nước: Mới thấy ở Đồng Nai
(Long Thành, Long Khánh, Định Quán).
Thế giới: Chưa biết.
Giá trị:
Về mặt thực vật học thì loài này
cóĐặc điểm điển hình của chi Paracoffea, cấu tạo quả gần giống Cà phê,
loài phân bố ở khu vực rất hẹp, chịu được khô hạn trong mùa khô của miền Đông
Nam Bộ.
Tình trạng:
Nơi phân bố rải rác và chia cắt, lại
ở trong rừng thứ sinh đang bị khai thác mạnh để lấy đất chuyển sang trồng Cao su
và Cà phê hoặc cây lương thực ngắn ngày. Vì vậy loài đang bị đe doạ, dễ bị tuyệt
chủng do phá rừng làm mất môi trường sống.
Phân hạng: VU
A1c, B1+2a,c.
Biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài ở điểm phân bố đã biết.
Thu thập cây giống về trồng ở Thảo Cầm Viên thành phố Hồ Chí Minh hoặc trồng ở
vườn cây lâm nghiệp thuộc huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai vừa làm cây cảnh vừa
bảo vệ nguồn gen.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 322. |
|