Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Redbook - Chim trích
Latin name: Fagerlindia depauperata
Family: Rubiaceae
Order: Gentianales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CHIM TRÍCH

CHIM TRÍCH

Fagerlindia depauperata (Drake) Tirveng. 1983.

Randia depauperata Drake, 1895;

Canthium spinosissima Merr. 1943.

Họ: Cà phê Rubiaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi nhỏ, cao 1,5 - 2 m, phân cành nhiều; cành non phủ lông, cành già mầu nâu và nhẵn, gốc cuống lá có gai nhọn dài 1 - 1,5 cm. Lá hình bầu dục thuôn, dài 3 - 6 cm, rộng 2 - 2,5 cm, đáy tròn, đỉnh nhọn; mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông tơ; cuống lá dài 2 - 3 mm, phủ lông; gân bên 3 - 4 đôi; lá kèm dài 2 - 3 mm, đỉnh nhọn, dễ rụng. Hoa 1 - 2 ở nách lá, cuống dài 0,6 - 1 cm, phủ lông. Đài 5, ống phía dưới dài 3 mm, phiến ở trên dài 1 mm, đỉnh nhọn, mặt ngoài phủ lông nâu. Tràng 5, ống tràng dài 7 - 8 mm, trên đỉnh 5 phiến mầu trắng, dài 5 - 7 mm, uốn cong ra phía ngoài, không có lông. Nhị 5, bao phấn hình dải dài 4 - 5 mm, đỉnh nhọn, uốn cong ra ngoài họng tràng. Bầu 2 ô; vòi nhuỵ dài 6 mm, đỉnh 2 thuỳ nhọn. Quả nạc, hình cầu, đường kính 6 mm, đỉnh có 5 đài ngắn tồn tại, 2 ô; mỗi ô 4 - 6 hạt, dài 3 - 4 mm, rộng 2 - 3 mm, mặt lưng phồng lên.

Sinh học và sinh thái:

Ra hoa tháng 4 - 5, có quả tháng 6 - 7. Tái sinh bằng hạt. Mọc dưới tán rừng thưa, rừng thứ sinh trên núi đá vôi, ở độ cao khoảng 400 m.

Phân bố:

Trong nước: Hà Tây (Ba Vì), Hoà Bình (Đà Bắc), Thanh Hoá (Bá Thước), Hà Tĩnh (Hương Sơn).

Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam, Hải Nam).

Giá trị:

Chi và loài có khu vực phân bố hẹp cả trong nước và thế giới, sống trên núi đá vôi. Đây là loài mangĐặc điểm điển hình của chi. Quả chín là thức ăn của chim.

Tình trạng:

Vì sống trên núi đá vôi nên số lượng ít, nơi cư trú rải rác và chia cắt, tái sinh chậm. Rừng trên núi đá ở các điểm phân bố trên, thường xuyên bị chặt phá để lấy củi và khai thác đá nên quần thể suy giảm, mất môi trường sống.

Phân hạng: VU A1c, B1+2b,c.

Biện pháp bảo vệ:

Khoanh bảo vệ một diện tích cần thiết rừng trên núi đá vôi (Ba Vì - Hà Tây hoặc Hương Sơn - Hà Tĩnh).

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 318.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website