Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Redbook - Sồi sim
Latin name: Quercus glauca
Family: Fagaceae
Order: Fagales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  SỒI SIM

SỒI SIM

Quercus glauca Thunb. 1784.

Quercus myrsinifolia Blume, 1850.

Cyclobalanopsis glauca (Thunb.) Oerst. 1866.

Cyclobalanopsis myrsinifolia (Blume) Oerst. 1873.

Quercus tranninhensis Hickel & A. Camus, 1921.

Họ: Giẻ Fagaceae

Bộ: Giẻ Fagales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, thường xanh, cao 10 - 20(25) m, đường kính 15 - 30(60) cm. Cành non không có lông. Lá hình trứng hoặc hình mũi mác, cỡ 6 - 8(15) x 2 - 3(5) cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá thành mũi nhọn, gốc lá hình nêm hay tù hơi lệch; mép có răng cưa ở nửa ngọn; gân bên 10 - 14 đôi, song song và tận mép; cuống lá dài 1 - 2,5(3,5) cm. Hoa cái mọc đơn độc trên cành mang lá; vòi nhụy 3(4), rất ngắn (gần 1 mm), rời. Đấu gần như không cuống, hình bán cầu hoặc hình nón ngược, cao 0,6 - 1 cm, đường kính 1,5 - 2 cm, mặt ngoài có lông màu xám và 5 - 7(10) vòng đồng tâm với mép nguyên hay hơi khía răng cưa; đấu cao bằng 1/3 hạch. Hạch (hạt) hình trứng hoặc thuôn có mũi nhọn ở đỉnh, cao 1,5 - 2,5 cm, đường kính 0,7 - 1,2 cm.

Sinh học và sinh thái:

Ra hoa tháng 4, có quả tháng 9 - 10. Cây trung tính nhưng hơi ưa sáng, thích đất mầu mỡ, ẩm và giầu mùn, mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới mưa mùa, ở độ cao 600 - 1000 m.

Phân bố:

Trong nước: Sơn La (Cò Nòi), Gia Lai (An Khê), Ninh Thuận (Cà Ná).

Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam), Nhật Bản, Thái Lan, Lào, Campuchia,.

Giá trị:

Gỗ cứng và nặng, dùng trong xây dựng, làm cầu, làm tà vẹt, đóng tầu thuyền, dụng cụ thể thao, đồ dùng gia đình.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố chia cắt; điểm cư trú ở Cà Ná (Ninh Thuận) rừng đã bị chặt phá nghiêm trọng. Cây cho gỗ cứng và nặng, nên đã bị khai thác nhiều.

Phân hạng: VU A1c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Không chặt đốn những cây trưởng thành còn sót lại ở các điểm phân bố.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 226.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website