Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Giổi găng
Latin name: Paramichelia baillonii
Family: Magnoliaceae
Order: Magnoliales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Trịnh ngọc Bon  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  GIỔI GĂNG

GIỔI GĂNG

Paramichelia baillonii (Pierre) S. Y. Hu, 1940.

Magnolia baillonii Pierre, 1879

Talauma phellocarpa King, 1891

Michelia baillonii (Pierre) Fin. & Gagnep. 1906

Michelia phellocarpa (King) Fin. & Ganep. 1906

Aromadendron baillonii (Pierre) Craib, 1925.

Họ: Ngọc lan Magnoliaceae

Bộ: Ngọc lan Magnoliales

Mô tả:

Cây thường xanh, cao trên 30m, đường kính 1 - 2m. Vỏ ngoài màu nâu xám, nứt dọc hay bong thành từng mảnh, thịt vỏ màu vàng nhạt, có sạn màu vàng sẫm, nhiều xơ, cành non màu xanh lục, có vết vòng lá kèm và lỗ bì màu xám nâu.

Lá hình bầu dục hoặc hình mác, đỉnh có mũi tù hay hơi nhọn, gốc hình nêm hơi lệch, dài 9 - 20cm, rộng 3 - 7cm, lúc non 2 mặt lá phủ lông bạc, khi già mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới vẫn còn lông. Gân bên 12 - 20 đôi. Cuống lá dài 1,5 - 2cm. Lá kèm dài 5cm, rộng 3 - 7mm, sớm rụng. Hoa lưỡng tính mọc đơn độc ở nách lá, bao hoa 150 - 18, xếp 3 vòng, màu vàng xanh hay trắng, rất thơm, nhị 40 - 50 chỉ dẹt, trung đới kéo dài, 35 - 45 lá noãn, xếp xoắn gốc trên đỉnh đế hoa, phủ lông trắng bạc, vòi nhẵn. Quả đại, hình trụ rủ xuống đất, dài 10cm, rộng 4cm, gồm nhiều đại, có nhiều lỗ bì màu trắng xám. Mỗi đại mang 2 - 3 hạt hình tam giác, có thịt màu hồng bao bọc.

Phân bố:

Trong nước: Lai Châu (Bình Lư), Lào Cai (Sapa), Sơn La (Thuận Châu, Sông Mã, Mộc Châu), Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế (Lao Bảo), Kontum (Ngọc Linh), Gia Lai (Chư Păh), Đắk Lắk, Lâm Đồng (Di Linh).

Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc (Vân Nam), Thái Lan, Mianma, Lào, Campuchia.

Giá trị:

Gỗ quý, có vân đẹp, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng, đóng đồ, xẻ ván. Vỏ đắng, có khi dùng làm thuốc hạ nhiệt.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố chia cắt. ở nhiều điểm cư trú như Sơn La (Thuận Châu, Mộc Châu), Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị (Lang - vieng - ap), Thừa Thiên - Huế (Lao Bảo) rừng đã bị chặt phá nặng nề. Tuy gặp ở nhiều nơi, nhưng số lượng cá thể trưởng thành tương đối ít. Thêm nữa, cây cho gỗ nên đã bị khai thác nhiều.

Phân hạng: VU A1a,c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Không chặt phá những cây trưởng thành còn sót lại ở các điểm phân bố.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 274.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website