Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Tuế cà ná
Latin name: Cycas lindstromii
Family: Cycadaceae
Order: Cycadales
Class (Group): Medicine plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  TUẾ LINDSTROM

TUẾ CÀ NÁ

Cycas lindstromii S.L.Yang, K.D.Hill & N.T.Hiep, 1997.

Epicycas lindstromii ( S.L.Yang, K.D.Hill & N.T.Hiêp), 1998.

Họ: Tuế Cycadaceae

Bộ: Tuế Cycadales

 

Đặc điểm nhận dạng:

Thân hoá gỗ nằm trong đất, hình như nậm rượu, cao 30 - 40 cm, đường kính 13 - 25 cm, vỏ nhẵn màu xám trắng, mang 2 - 15 lá đính ở đỉnh thân. Lá vảy (cataphylls) hình tam giác hẹp, mềm, dài 20 - 50 mm, rộng 3 - 7 mm tại gốc. Lá màu xanh sẫm ở mặt trên, xanh vàng ở mặt dưới, dài 50 - 78 cm, có 18 tới 60 lá chét giả (pinnae) đính vào trục lá (rachis) với góc 40 - 60°; cuống lá dài 6 - 15 cm, nhẵn, có nhiều gai nhọn nhỏ phân phối từ 50 tới 100% chiều dài cuống, lá chét ở gốc trục không tiêu giảm thành gai; lá chét ở phần giữa trục dài 10 - 13 cm, rộng 0,7 - 1,0 cm, phẳng, mép nhẵn, nhọn đầu, cách nhau 10 - 19 mm. Nón đực hình suốt chỉ, màu vàng, dài 26–20 cm, đ­­­ường kính 4 - 5 cm, cuống dài 3 cm. Vẩy nhị dài 10 - 16 mm, rộng 11 - 15 mm, mũi nhọn ở đỉnh sắc nhô cao 1 - 8 mm. Nón cái dài 12 cm, đường kính 7 - 9 cm; vảy noãn dài 8 - 12 cm, mỗi vảy mang 2 noãn nhẵn; phiến vẩy gần hình trứng, dài 5,5 - 10 cm, rộng 1,8 - 3 cm, mép phiến vảy xẻ sâu thành 12 - 26 thuỳ nhọn bên mềm, dài 8–12 mm, rộng 4 - 5 mm, thuỳ nhọn đỉnh dài hơn 30 mm, rộng 4 - 5 mm ở gốc. Hạt hình trứng, dài 31 - 35 mm, rộng 20 - 30 mm; vỏ hạt màu đỏ đến cam, dày 3 mm, có sơ.

Sinh học, sinh thái:

Nón xuất hiện tháng 11 - 1 (năm sau), hạt chín khoảng tháng 4 - 5 (năm sau). Tái sinh từ hạt bình thường. Cây ưa sáng, chịu hạn, mọc ở đất nghèo chất dinh dưỡng, trên sản phẩm phong hoá của đá granít và ở đụn cát ven biển cổ, trong rừng và trảng cây bụi thưa, rụng lá và trảng cỏ thứ sinh, nơi có địa hình khá bằng phẳng ở ven biển, trên đất cát sâu ưu thế cây họ Dầu (Dipterocarpaceae).

Phân bố:

Trong n­­­ước: Khánh Hoà (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná), Bình Thuận (Tuy Phong: Chí Công, Vĩnh Hảo), Bà Rịa - Vũng Tàu (Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, Xuyên Mộc).

Thế giới: Chưa biết.

Giá trị:

Loài đặc hữu và nguồn gen quí của Việt Nam. Cây có dáng đẹp, trồng làm cảnh.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố rất hẹp, gần đường giao thông, dễ khai thác, cây con tái sinh ở các lứa tuổi khác nhau ít, đang được bán làm cảnh từ thành phố Hồ Chí Minh ra tới Huế. Nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng lớn.

Phân hạng: VU B1 + 2b,e

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được đưa vào Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý hiếm (nhóm 2) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ để hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Bảo vệ nghiêm ngặt tại khu phân bố đã phát hiện, đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, cấm khai thác và buôn bán trái phép. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên về loài Tuế này tại khu vực Cà Ná.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 224.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website