|
CÂU KỶ
CÂU KỶ
Lycium
chinense
Mill.
Họ: Cà
Solanaceae
Bộ: Cà
Solanales
Mô tả:
Cây bụi nhỏ, cao 0,5 - 1m;
cành có gai. Lá mọc so le hay tụ tập 3 - 5; cuống ngắn,
mép lá nguyên. Hoa nhỏ,
màu tím nhạt, mọc riêng lẻ hay gồm 2 - 3 cái ở kẽ lá. Quả mọng, hình trứng, khi
chín màu đỏ; nhiều hạt nhỏ.
Mùa hoa quả: tháng 7 - 10.
Phân bố:
Cây trồng ở khắp nơi, lấy lá
làm rau ăn và
rễ, quả làm thuốc.
Bộ phận dùng:
Quả và vỏ rễ: hái quả chín
đỏ, phơi trong râm. Khi vỏ quả bắt đầu nhăn mới phơi nắng hay sấy nhẹ đến khô.
Rễ thu hoạch vào mùa Thu, rửa sạch, bóc vỏ, phơi hay sấy khô.
Thành phần hoá học:
Quả chứa caIci, photphor,
sắt, ammoni sulfat, vitamin C, acid nicotinic, caroten, acid amin (lysin,
cholin, betain), lipid, proúd, acid cyanhydric. Vỏ rễ có saponin 1,07%, alcaloid
0,08%.
Công dụng:
Quả dùng chữa cơ thể suy
nhược, liệt dương, di tinh, lao phổi, viêm phổi, đau lưng, mờ mắt, chóng mặt,
đái đường, làm trẻ lâu; Ngày 4 - 16g dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu. Vỏ rễ chữa
lao phổi, ho ra máu, mồ hôi trộm, đái ra máu: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Viện dược liệu - trang 255.
|
|