|
New Page 1
KIM GIAO GIẢ
Nageia wallichiana
(Presl)
Kuntze, 1891
Podocarpus wallichiana
C. Presl, 1844
Họ: Kim giao Podocarpaceae
Bộ: Kim giao Podocarpales
Mô tả:
Cây gỗ to, thường xanh, cao
đến 30 - 35 m, đường kính thân 1 - 1,2 m. Lá thường mọc đối chéo chữ thập,
thua7, hình ầu dục hay hình bầu dục mác, đầu có mũi nhọn, gốc hình nên, cất da,
khi trưởng th� nh d� i 7 - 16cm, rộng 1,5 - 5cm, mang lỗ khí cả ở hai mặt trên v�
dưới, cuống lá vặn, dẹt, d� i 5 - 10mm. Cây khác gốc. Nón đực hình trụ, d� i 8 -
21mm, đơn độc hay chụm đến 7 cái trên một cuống chung. Nón cái đơn độc hay mọc
chụm ở nách lá đế hạt nạc, d� i 8 - 18 m, đường kính 4 - 5mm. Hạt gần hình cầu,
đường kính 1,7 - 2,8cm, m� u đỏ tím. Gần gống Kim giao (Podocarpus fleuryi),
nhưng phân biệt chủ yếu bởi: lá mang lỗ khí ở cả mặt trên, mặt dưới v� cuống hạt
nạc, không hóa gỗ.
Sinh học:
Mùa ra nón hiện chưa xác
định rõ rệt. Tái sinh bằng hạt.
Nơi sống v� sinh thái:
Mọc rất rải rác dưới tán
rừng mưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao khoảng 50 - 1500 m.
Phân bố:
Việt Nam: H� Giang (Vị
Xuyên), Ninh Bình (Cúc Phương), Nghệ An (Qùy Châu: Kẻ Bọn), h� Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Nam - Đ� Nẵng (Tây nam Tr� My), Quảng Ngãi (Đức Phổ: Sa Huỳnh), Kontum
(Đắc Tô: núi Ngọc Guya), Gia Lai (Măng Yăng: Chư Tơ Mốc, Chư Pah, Gia Lu, Chư
Prông; l� ng Goòng), Lâm Đồng (Di Linh: núi Braian), Ninh Thuận (Ninh Phước; C�
Ná), Bình Thuận (Tánh Linh: núi Ông), Kiên Giang (đảo Phú Quốc).
Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ,
Mianma, Thái Lan, L� o, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Philippin, Niu Ghinê.
Giá trị:
Gỗ thớ thẳng, mịn, m� u v� ng
nhạt, đẹp, l� m đồ dùng trong nh� , đồ đạc trong phòng, nhạc cụ v� l� m đũa. Nhân
hạt chứa 50 - 55 % dầu béo.
Tình trạng:
Sẽ nguy cấp. Lo� i phân bố
rộng, nhưng số lượng cá thể ít, lại bị khai thác để lấy gỗ l� m đũa bán trong nớc
v� xuất khẩu. Mức độ đe doạ: Bậc V.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Cấm khai thác. Thử nghiệm
đưa v� o trồng l� m cây cảnh v� cây, lấy gỗ.
T� i
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 407.
|
|