Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Vân sam fansipan
Latin name: Abies delavayi
Family: Pinaceae
Order: Pinales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  VÂN SAM FANSIPAN

VÂN SAM FANSIPAN

Abies delavayi Franch. subsp. fansipanensis (Q.P. Xiang & al.) Rushforth, 1999.

Abies delavayi var. nukiangensis auct. non (W. C. Cheng & L. K. Fu) Farjon & Silba, 1990: N. T. Hiep & J. E. Vidal, 1996;

Abies fansipanensis Q.P. Xiang & al., 1997.

Họ: Thông Pinaceae

Bộ: Thông Pinales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ to, cao tới 30 m, vỏ nâu xám; cành nhẵn hay có lông màu vàng nâu, vết lá rụng ít lồi. Chồi đông hình trứng tới hình nón, màu đỏ nâu xanh, có nhựa trong, dài khoảng 8 mm được vẩy bao bọc. Lá mọc xoắn ốc, dày, dựng thẳng, hình dải, dài 1 - 3 cm, rộng khoảng 1 mm, đỉnh hơi lõm, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới có 2 dải lỗ khí màu trắng mốc; mép hơi có răng cưa và cuộn xuống dưới. Nón cái gần không cuống, từ hình trứng đến hình trụ ngắn, đầu tròn, dài khoảng 8 cm, đường kính 4 cm, khi chín màu vàng nâu mang nhiều vảy hạt; vảy hạt ở phần giữa nón hình tam giác ngược hay hình quạt, dài 1,6 - 1,7 cm, rộng 2,3 - 2,4 cm, tròn ở đầu, mép hơi gợn sóng; lá vảy áp sát vào mặt ngoài ( abaxial) của vẩy hạt, cao chỉ bằng nửa chiều cao của vảy, hình tim có đuôi, đầu lõm với một mũi nhọn dài 1 cm. Hạt 2 ở mỗi vảy, gần tam giác, dài 1,2 - 1,6 cm kể cả cánh; cánh màu nâu đỏ hoặc nâu đen, gốc hình nêm, đầu cụt. (ảnh 416).

Sinh học và sinh thái:

Nón xuất hiện tháng 4 - 5, hạt chín vào tháng 12. Gặp rải rác ở độ cao 2600 m, trong rừng cây lá rộng thường xanh mây mù, có khi sót lại sau lửa rừng, mọc xen với loài Trúc lùn.

Phân bố:

Trong nước: Mới thấy ở Lào Cai (Fansipan).

Thế giới: Chưa biết.

Giá trị:

Loài đặc hữu, nguồn gen hiếm và độc đáo của Việt Nam. Gỗ mềm, dùng đóng đồ dùng thông thường.

Tình trạng:

Tuy là loài hiếm, số cá thể không nhiều, song lại mọc nơi hiểm trở, và cao của Vườn quốc gia Hoàng Liên, nên nguy cơ bị đe doạ thấp.

Phân hạng: VU A1a,b

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "hiếm" (Bậc R) (Abies delavayi var. nukiangensis) và Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý hiếm (nhóm 1) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ để nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Cần bảo vệ trong dãy núi Hoàng Liên Sơn kết hợp với loài Bách tán đài loan kín (Taiwania cryptomerioides) ở độ cao 2000 m để thành lập khu bảo tồn loài.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 520.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website