Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Xưng da
Latin name: Siphonodon celastrineus
Family: Celastraceae
Order: Celastrales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  XƯNG DA

XƯNG DA

Siphonodon celastrineus Griff. 1884.

Capusia annamensis Lecomte, 1926

Siphonodon annamensis (Lecomte) Merr. 1940

Họ: Dây gối Celastraceae
Bộ: Dây gối Celastrales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ trung bình đến to, cao 10 - 25(30) m, đường kính 20 - 40 (90) cm, có bạnh gốc. Lá đơn, mọc cách, phiến lá hình trứng thuôn hoặc hình bầu dục, cỡ 15 - 23 x 6 - 9 cm, chóp lá thành mũi ngắn, gốc lá ít nhiều hình nêm, mép hơi có răng; cuống lá dài 1 - 2 cm. Hoa lưỡng tính, đều, mẫu 5, họp thành xim ngắn gần dạng tán ở nách lá; cuống chung dài 1 - 1,5 cm. Hoa màu trắng kem; lá đài và cánh hoa đều xếp lợp. Nhị 5, đính ở mép ngoài của triền. Bầu nhiều ô, chìm sâu trong triền, mỗi ô chứa 1 noãn. Quả hạch (không mở), gần hình cầu hoặc hình trứng ngược, đường kính 4 - 6 cm, có rốn sâu ở đỉnh (do đĩa đồng trưởng).

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa tháng 6 - 7, có quả tháng 9 - 10. Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng thường xanh cây lá rộng hoặc rừng "khộp", ở độ cao dưới 1000 m.

Phân bố:

Trong nước: Quảng Trị (Lang Khoai, đèo Ai Lao), Kontum (Tân Lập), Gia Lai (Kon Hà Nừng), Khánh Hoà (Hòn Tre), Ninh Thuận (Ka Rom, Cà Ná, Bà Râu), Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.

Thế giới: Ấn Độ, Thái Lan, Mianma, Lào, Campuchia, Malaixia, Philippin, Indônêxia.

Giá trị:

Gỗ màu vàng nhạt, thớ mịn, dùng trong xây dựng và đóng đồ gia dụng. Cùi quả ăn được.

Tình trạng:

Nguồn gen độc đáo: có kiểu quả do đĩa đồng trưởng bao bọc tạo thành một rốn sâu ở đỉnh. ở nhiều điểm cư trú như Làng Khoai (Quảng Trị), Hòn Tre (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuân), Kon Hà Nừng (Gia Lai) rừng đã bị chặt phá nghiêm trọng; ở những nơi khác cây cũng bị khai thác nhiều để lấy gỗ.

Phân hạng: VU A1c,d

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "hiếm" (Bậc R). Không chặt phá những cây trưởng thành còn sót lại ở các điểm phân bố.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 339.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website