Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Hèo sợi to
Latin name: Guihaia grossefibrosa
Family: Arecaceae
Order: Arecales
Class (Group): Hollow trunk plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  HÈO SỢI TO

HÈO SỢI TO

Guihaia grossefibrosa (Gagnep.) J. Dransf., S. K. Lee & Wei, 1985.

Rhapis grossefibrosa Gagnep. 1937.

Họ: Cau Arecaceae

Bộ: Cau Arecales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi, cao 1,8 m, đường kính 2 - 3 cm, thân (thân rễ) bò hoặc thẳng, cây đơn tính khác gốc, ra hoa nhiều lần. Lá xẻ chân vịt, xếp gập ra ngoài; bẹ hình ống, kéo dài thành lưỡi hình tam giác, phân r• thành sợi dẹt, to, mép bẹ nguyên; cuống lá dài 40 - 50 cm; phiến lá rộng 35 cm, chia đến 3/4 hoặc gần tới gốc thành 10 - 21 thuỳ lá đơn (hiếm khi thành các thuỳ có 2 nếp gấp), rộng 1,5 cm, đỉnh thuỳ lá xẻ đôi rất rõ; mặt trên nhẵn, mặt dưới có vẩy màu xám nhạt; gân bên ngắn, rõ. Cụm hoa dài 80 cm, phân nhánh 4 cấp; cuống cụm hoa dài 40 cm, mang lá bắc cuống đơn độc; nhánh ngắn hơn cuống; nhánh con dài khoảng 10 cm.

Hoa đực dài 2 mm; đài xếp lợp, rời đến tận gần gốc, có lông, hình tròn hay trứng, kích thước 0,8 x0,8 mm; tràng dài hơn đài, dài khoảng 2 mm, hợp ở gốc, đỉnh chia thuỳ tròn, nhẵn, rộng 1,5 mm; nhị 6, chỉ nhị hợp sinh với tràng. Hoa cái giống hoa đực nhưng tròn hơn; nhị bất thụ 6, nhỏ, dính với tràng; lá no•n 3, rời, nhẵn, hẹp dần thành vòi nhuỵ ngắn. Quả phát triển từ 1 lá no•n, hình bầu dục, núm nhuỵ tồn tại trên đỉnh, dài 6 - 8 mm, rộng 4 - 5 mm; vỏ ngoài màu xanh đen; hạt hình trứng, kích thước 5 x 2,5 mm, phôi nhũ đồng nhất.

Sinh học và sinh thái:

Ra hoa tháng 5, có quả tháng 8 - 11. Mọc dưới tán rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi đá vôi, ở độ cao 800 - 1000 m.

Phân bố:

Trong nước: Cao Bằng (Trà Lĩnh), Tuyên Quang (Na Hang), Thanh Hoá (Ba Thước), Nghệ An (Vinh),

Thế giới: Trung Quốc.

Giá trị:

Nguồn gen qúi và độc đáo. Các loài thuộc chi Guihaia chỉ có ở Trung Quốc và Việt Nam.

Tình trạng:

Loài có khu phân bố rải rác, môi trường sống bị tàn phá nhiều.

Phân hạng: EN B1+2e

Biện pháp bảo vệ: Loài đang được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá “bị đe doạ” (Bậc T). Đề nghị bảo tồn nguyên vị (Na Hang - Tuyên Quang). Có thể trồng.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 381.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website