New Page 1
DÂY ĐAU XƯƠNG
Tinospora sinensis
(Lour.)
Merr. 1934
Campylus sinensis
Lour. 1790
Tinospora tomentosa
(Colebr.)
Hook. f. et Thoms. 1885
Họ: Tiết dê Menispermaceae
Bộ: Mao lương Ranunculales
Mô tả:
Dây leo, thân tròn, mập
nước, khi non có lông, khi già nhẵn, vết lá và lỗ vỏ lồi rõ trên thân. Lá đơn
đôi khi chia 3 thùy, dài 7 - 15cm, rộng 4,5 - 12cm, hình trứng hoặc gần tròn, có
lông ở cả hai mặt, mép lá nguyên hoặc hơi nhăn nheo, gân chân vịt, 5 - 7 gân
phân chia từ gốc chạy tới mép và nối liền với nhau. Cuống lá dài 4 - 9cm, đôi
khi tới 12cm.
Cây mang hoa đơn tính cùng
gốc. Cụm hoa chùm đơn độc hay một vài chùm mọc từ nách lá đã rụng. Hoa đực có 6
lá đài xếp thành 2 vòng, mỗi vòng 3, 6 cánh hoa, 6 nhị. Hoa cái có số lá đài và
cánh hoa như hoa đực, 6 nhị lép, 3 lá noãn. Quả hạch hình bán cầu lõm, màu đỏ
hoặc da cam, có dịch nhầy.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 2, mùa quả
chín tháng 6. Cây tái sinh bằng hạt, sinh trưởng nhanh.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc ở ven rừng rậm hay trong
rừng mưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 800 - 900 m.
Phân bố:
Việt Nam: Quảng Ninh (Quảng
Hà: Hà Cối), Hà Tây, Ninh Bình.
Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ,
Xrilanca, Nêpal, Banglađét, Lào, Campuchia.
Giá trị:
Thân làm thuốc chữa bệnh đau
xương, lá dùng chữa đau khớp.
Tình trạng:
Biết không chính xác. Mức độ
đe doạ: Bậc K.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài trong tự nhiên,
không chặt phá. Đưa về trồng để tạo nguồn nguyên liệu. Điều tra thêm nơi phân bố
và tình trạng.
Tài
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 283.
|