Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Trà hoa quả bẹt
Latin name: Camellia pleurocarpa
Family: Theaceae
Order: Theales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  TRÀ HOA QUẢ BẸT

TRÀ HOA QUẢ BẸT

Camellia pleurocarpa (Gagnep.) Sealy, 1958.

Thea pleurocarpa Gagnep. 1942.

Họ: Chè Theaceae

Bộ: Chè Theales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ nhỏ cao 4 - 10 m. Cành non mập, dày 3 mm, rất nhẵn. Lá chất dai, mỏng; hình bầu dục, bầu dục trái xoan, dài 12 - 15 cm, rộng 4,5 - 6,5 cm, xanh nhạt và nhẵn trên 2 mặt, rải rác có các điểm tuyến màu nâu nhạt ở mặt dưới; chóp lá nhọn ngắn hoặc có đuôi ngắn; gốc hình nêm rộng hoặc tù tròn; mép lá có răng cưa cùn, thấp; gân bên 8 - 10 đôi, có gân trung gian, rõ trên 2 mặt; cuống lá dài 5 - 6 mm, nhẵn, màu nâu tía. Hoa to mọc đơn độc ở đầu cành; cuống hoa dài gần 1,3 cm; lá bắc và lá đài 16, 8 trong số này mọc trên cuống hoa và che cuống; những cái bên trong to dần, gần hình tròn, dài 15 - 25 mm xếp thành tổng bao dưới quả, chất màng cứng, có lông nhung màu vàng ở mặt lưng, nhẵn ở mặt trong. Cánh hoa 5, màu trắng, hình trứng hoặc hình tròn, dính nhau ở gốc, dài 12 - 13 mm.

Nhị nhiều, những chỉ nhị phía ngoài dính nhau phía gốc và dính với gốc cánh hoa. Bầu 5 ô, nhẵn ; vòi nhụy 5, rời từ gốc và tồn tại ở quả, dài 6,5 mm. Quả nang hình cầu dẹt, cao 2,8 - 3 cm, đường kính 3,5 cm, 5 ô, mỗi ô 1 hạt. Quả có cuống thô, dài 1 - 1,3 cm. Vỏ quả chất màng cứng, màu nâu đỏ nhạt với 5 gờ lồi màu đen nhạt và 5 cái bướu màu đen nhạt ở đầu quả. Hạt hình trứng tam giác, cao 24 mm, rộng 19 mm, nhẵn.

Sinh học và sinh thái:

Mọc trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 500 m.

Phân bố:

 Trong nước: Thanh Hoá (La Hán, Hồi Xuân), Gia Lai (Mang Yang).

Thế giới:Thái Lan (Chiềng Mai).

Giá trị:

Nguồn gen hiếm. Cành lá chữa phong thấp và phụ nữ uống bồi dưỡng sau khi đẻ.

Tình trạng:

Vùng phân bố rất hạn chế, bị chia cắt. Nạn phá rừng là nguyên nhân chủ yếu làm mất môi trường sống và đe dọa bị tuyệt chủng.

Phân hạng: EN B1c+2b,c

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "bị đe doạ" (Bậc T). Đề nghị bảo vệ loài trong trạng thái tự nhiên bằng cách khoanh bảo vệ một diện tích cần thiết tại nơi có nó phân bố để giữ nguồn gen. Điều tra thêm nơi phân bố và sinh cảnh.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 347.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website