Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Trà hoa gilbert
Latin name: Camellia gilbertii
Family: Theaceae
Order: Theales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  TRÀ HOA GILBERT

TRÀ HOA GILBERT

Camellia gilbertii (A. Chev. ex Gagnep.) Sealy, 1958.

Thea gilbertii A. Chev. ex Gagnep., 1943.

Họ: Chè Theaceae

Bộ: Chè Theales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi, cao 2 - 3m. Cành non mảnh, màu tía thẫm, có lông tơ thưa thớt, đặc biệt là ở chồi vảy, nhưng sau sớm rụng trở nên nhẵn và có màu vàng nhạt hoặc màu nâu nhạt. Lá mỏng, hình bầu dục, bầu dục rộng hoặc hình ngọn giáo, dài 7 - 1,5cm, rộng 3 - 4,8cm; trên cành ngắn kích thước lá nhỏ hơn, nhẵn ở cả 2 mặt; chóp lá nhọn ngắn và thành đuôi tù ngắn; gốc lá hình nêm; mép lá có răng; gân giữa và gân bên lõm ở mặt trên, gân bên 6 - 8 đôi; gân cấp 3 dạng mạng, rõ khi khô; cuống lá ngắn, dài 5 - 7mm, nhẵn hoặc có lông thưa, có màu tía nhạt hoặc màu đỏ nhạt. Hoa nhỏ, 1 - 3 bông mọc ở đầu cành hoặc ở ngoài nách lá; cuống hoa nhẵn, dày dần lên về phía đầu; lá bắc 2 - 3, hình trứng, hoặc hình bán nguyệt, dài 1 - 2mm, nhẵn, hơi xoè ra và tồn tại trên quả. Lá đài 5 - 6, chất dai mỏng, hình thận tròn đến hình trứng rộng, dài khoảng 2 - 3mm, rộng 3 - 4mm, có sống lồi, xếp thành hình chén gồm 5 - 6 lá xếp lợp, chất dai, mỏng, nhẵn, lớn dần từ ngoài vào trong, riêng lá đài trong cùng gần hình tròn, đường kính 6mm. Cánh hoa 5 - 6, hình trứng ngược rộng đến gần tròn, cao 7 - 8mm, rộng 5 - 7mm, màu vàng, có lông hay không, dính với bộ nhị 2mm, phần rời của cánh hoa hình thuôn đến gần tròn, dài 5 - 6mm, rộng 3 - 5,5mm, lõm ở đầu, mép chất màng đôi khi lượn sóng. Bộ nhị nhẵn, nạc, ngắn không quá một nửa cánh hoa; bao phấn gần hình cầu, đường kính 0,5mm, 2 ô phấn cách xa nhau do trung đới rất dày; chỉ nhị dài 4mm, dính nhau 1 đoạn gần 2/3 chiều dài, phần rời dài 1,5 - 2mm . Nhụy nhẵn, dài 2,5mm; đĩa cao 1mm. Bầu dài gần hình cầu - trứng, cao 1 - 1,5mm, 3 ô, ngồi trên đế hình trụ ngắn 1mm; vòi nhụy 3, rời, dài khoảng 2mm. Quả nang nhỏ; hạt có lông tơ màu đỏ nhạt.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc dưới tán rừng cây gỗ thuộc vùng núi đất, ở độ cao không quá 300m.

Phân bố:

Trong nước: Từ Lào Cai, Phú Thọ (Thanh Ba: Phú Hộ) đến Quảng Ninh (Tiên Yên).

Thế giới: Trung Quốc.

Giá trị:

Nguồn gen tương đối hiếm, phân bố chia cắt, chỉ mọc dưới tán rừng. Vì vậy khi rừng bị phá hoại kéo theo môi trường sống của các loài trong đó có loài này bị đe doạ.

Phân hạng: EN A1c,d, B1+2b,c,e.

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá “ bị đe doạ” (Bậc T). Đề nghị bảo vệ loài trong trạng thái tự nhiên, không chặt phá. Điều tra thêm vùng phân bố và sinh cảnh tự nhiên của nó. Thu thập về trồng với mục đích bảo tồn.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 345.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website