Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Diều nhật bản
Tên Latin: Buteo japonicus
Họ: Ưng Accipitridae
Bộ: Cắt Falconiformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình:  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

DIỀU NHẬT BẢN

Buteo japonicus (Temminck et Sehlegen)

Falco japonicus Temminck et Schlegen 1845

Họ: Ưng Accipitridae

Bộ: Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành:

Mặt lưng màu nâu, mỗi lông đều viền hung hay hung nâu. Hai bên đầu và cổ hung hay hung nâu, thân các lông đen. Từ góc mép mỏ có dải đen hay nâu thẫm. Trước mắt trắng có lông tơ đen. Đuôi nâu thẫm, phớt hung nhạt hay nâu, ở giữa mút lông viền màu hơn nhạt, các lông đuôi hai bên nhạt màu hơn các lông đuôi giữa. Lông cánh sơ cấp đen nhạt có viền xám, phần phiến lông trong từ chỗ khuyết trở vào trắng có vằn nâu, ở các lông cuối cùng màu trắng chuyển dần thành màu hung. Cằm hung nhạt có vạch đen nhạt.

Họng, trước ngực hung hay hung nâu, đôi khi các lông viền hung nâu, thân lông đen. Phần dưới ngực và bụng trắng có vệt và vằn nâu. Đùi nâu thẫm, thỉnh thoảng có vằn trắng. Diều Nhật Bản có thể có bộ lông khác màu thẫm hơn; ở pha này, nhìn chung bộ lông màu nâu thẫm hay nâu gụ, các lông ở đầu thường phớt hung. Tai hung, trước mắt và mép trán trắng. Lông đuôi có vằn lờ mờ.

Chim non.

Mặt lưng nâu nhạt, các lông đều viền trắng hay hung nâu nhạt khá rộng, gốc lông trắng hay có vằn trắng nhất là ở phiến lông trong. Trước mắt, trán và lông mày trắng hay hung nâu nhạt. Mặt bụng trắng, hung nâu nhạt hay hung, ngực, sườn và đôi khi cả bụng có vạch nâu thẫm. Đùi nâu hay hung nhạt. có vằn trắng nhạt hay hung nâu. Dưới đuôi trắng tinh. Đuôi màu nhạt hơn ở chim trưởng thành và phớt hung, có khoảng l2 vằn ngang trong đó 6 vằn ngoài cùng khá rõ, các vằn khác không đầy và không rõ. Mắt nâu. Mỏ nâu xám, gốc mỏ hơi nhạt. Da gốc mỏ vàng. Chân vàng.

Kích thước:

Cánh (đực): 374 - 41O, (cái): 380 - 454 đuôi (đực): 198 - 209 (cái): 225 – 248; giò (đực): 63 - 65 (cái): 69 - 74; mỏ: 29 – 36mm.

Phân bố:

Loài diều này phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên, Bắc Trung Quốc và đông Liên xô. Về mùa đông chúng di cư xuống phía Nam ở Ấn Độ, Miến Điện. Nam Trung Quốc, Đông Dương và Mã Lai.

Việt Nam đã bắt được Loài này ở Bắc Cạn và Khánh Hòa.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 175.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Diều nhật bản

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này