Ong opisthacantha
sparna Opisthacantha sparna Kozlov
et Le in lit. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu nằm ngang,
có chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,7
lần. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau
không gấp khúc đột ngột. Mắt
đơn sau rất nhỏ, không lớn hơn so
với vân hình hạt ở đỉnh đầu
nên rất khó nhận thấy mắt đơn
này ở độ phóng đại 56 lần. Mắt
đơn sau nằm sát mắt kép, khoảng cách
giữa chúng không lớn hơn đờng kính
của mắt đơn này. Trán không lõm.
Thái dơng không rộng, chiều rộng của
nó nhỏ hơn chiều rộng của mắt
kép. Mắt kép có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 15: 12, dài hơn chiều dài
của má. Đầu có vân dạng hạt
nhỏ, không đều, có lông ngắn rải
rác. Râu 12 đốt, hình chùy. Đốt
gốc có chiều dài lớn hơn chiều
rộng 6 lần, 4 lần dài hơn radicle và 4
lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu
2 bằng chiều dài của đốt râu 3. Các
đốt 4, 5, 6 ngắn dần, đốt 6 nhỏ,
có chiều rộng lớn hơn chiều dài.
Chùy râu 6 đốt, tổng chiều dài của
các đốt chùy ngắn hơn chiều dài
của đốt gốc râu, chiều rộng
của mỗi đốt chùy từ 7 - 11 lớn
hơn chiều dài của chính đốt ấy
lần, đốt cuối của chùy có
chiều dài và chiều rộng gần bằng
nhau.
Ngực có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa ở
phía trớc không có mãnh skaphion, nửa sau
có 2 rãnh lng ngắn, có vân dạng hạt
giống nh vân trên đầu. Scutellum lợn
tròn ở phía sau, ở giữa trơn bóng, xung
quanh có vân dạng hạt mịn. Tấm lng ngực
sau hẹp, ở giữa có gai hình tam giác
nhỏ. Đốt trung gian ngắn. Hai gốc bên sau
có lông dày. Cánh trớc có chiều
dài lớn hơn chiều rộng 3,3 lần, gân
marginal ngắn hơn gân stigmal, gân postmarginal dài
hơn gân stigmal hơn 2 lần.
Bụng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 1,8 lần. Tấm lng thứ
nhất có chiều rộng lớn hơn chiều
dài, chiều dài của nó ngắn hơn
chiều dài của tấm lng thứ 2. Tấm lng
thứ 2 có chiều rộng lớn hơn chiều
dài 2 lần. Tấm lng thứ 3 có chiều
rộng lớn hơn chiều dài, chiều rộng
và chiều dài của nó lớn hơn
chiều rộng và chiều dài của các
tấm lng khác. Trên tấm lng thứt và thứ
2 có những đờng rãnh dọc. Các tấm lng
còn lại có vân dạng hạt nhỏ.
Cơ thể màu đen. Râu
hầu nh đen, radicle đen, 1/3 trớc của gốc
râu hơi có màu nâu, phần sau đen.
Chân màu nâu đen (phần giữa của các
đốt đùi và ống màu đen, hai
đầu các đốt bàn chân màu
đen).
Ong đực cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài 1,1mm. Loài
mới gần với Opisthacantha keralensis
Sharma, 1978 nhng nh nó khác
với loài của Sharma bởi tấm lng thứ 3
của bụng không có đờng rãnh dọc,
toàn bộ râu hầu nh màu đen. Kích
thớc cơ thể chỉ dài bằng 1/2 chiều
dài của Opisthacantha
keralensis.
Phân
bố:
Việt Nam: Thái
Nguyên.
Mẫu mô
tả:
(holotyp), 1 Ong cái, Thái Nguyên
(thành phố Thái Nguyên), 24/4/1986 (V.
Triapitxun).
Tài
liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam -
Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 163.