New Page 1
NHÀN CASPIA
Hydroprogne caspia caspia
(Dallas)
Sterna caspia
Pallas, 1770
Họ: Mòng biển Laridae
Bộ: Mòng biển Lariformes
Chim trưởng thành:
Bộ lông mùa hè. Phần trên
đầu, từ trán đến gáy kể cả mào đen. Sau cổ trắng. Mặt lưng xám tro nhạt; hông và
trên đuôi hầu như trắng. Lông cánh sơ cấp nâu xám thẫm, phiến lông trong có mộtt
dải nhạt ở giữa, mép và chóp thẫm hơn. Phần còn lại của bộ lông trắng.
Bộ lông mùa đông. Màu đen
ở đầu được thay bằng, màu trắng nhưng có vạch đen, còn màu trắng ở sau cổ thì
trắng hơn.
Chim non.
Không có màu đen ở đầu.
Mặt lưng xám, có vằn nâu, nhất là ở vai, lông bao cánh và các lông cánh thứ cấp
trong cùng. Lông đuôi và lông cánh sơ cấp màu thẫm hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ, mùa
đông chuyển thành màu đỏ đen với chóp mỏ thẫm hơn. Chân đen.
Kích thước:
Cánh: 30 - 421, đuôi: 130
- 15; giò: 3 - 8; mỏ: 64 - 72 mm.
Phân bố:
Loài này phân bố ở châu
âu, Bắc châu Phi và Tây châu Á; mùa đông di cư về Ấn Độ, Miến Điện, Xây lan và
Nam Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở
Nam bộ (Vũng Tàu).
Tài liệu
dẫn: Chim Việt Nam
hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 400.