Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Huỷnh lá nhỏ
Tên Latin: Tarrietia parvifolia
Họ: Trôm Sterculiaceae
Bộ: Bông Malvales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Sách đỏ Việt Nam  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    HUỶNH LÁ NHỎ

HUỶNH LÁ NHỎ

Tarrietia parvifolia (Merr.) Merr. et Chun, 1935

Heritiera parvifolia Merr., 1925

Họ: Trôm Sterculiaceae

Bộ: Bông Malvales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ to, thường xanh, cao 30 - 40 m, đường kính thân tới 1 m. Vỏ nâu xám hay vàng xám, dày 3 - 5mm. Lá đơn, mọc cách, hình mác bầu dục, dài 6 - 8cm, rộng 1,5 - 3cm, mặt dưới phủ đầy vảy, khi bong ra có màu trắng bạc hay màu nâu. Cụm hoa ở nách lá dài 3 - 5cm. Hoa đơn tính, màu trắng hay vàng, dài khoảng 4mm. Đài xẻ 5 thùy, ở cả hai mặt đều phủ lông hình sao. Hoa đực, cuống nhị nhụy dài khoảng 1mm, ở gốc có đĩa mật dày, ở đầu mang một vòng bao phấn (8 - 10 chiếc). Hoa cái: lá noãn 5, dính nhau; mỗi lá noãn có một noãn, phủ lông, quả đại có cánh dài dạng đuôi cá, dài 4 - 6cm, phần cứa hạt chỉ dài 2cm.

Sinh học, sinh thái:

Mọc rất rải rác, ít khi thành đám nhỏ, trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm. Cây đòi hỏi đất tương đối khắt khe, thích hợp với đất feralit, phát triển trên đá granit, phù sa cổ hay đất dốc tụ, đất thịt pha cát, ẩm, màu mỡ, hơi chu. Tốc độ tăng trưởng tương đối chậm. Mùa hoa tháng 4 - 5, mùa quả chín tháng 8 - 9. Cây tái sinh bằng hạt.

Phân bố:

Việt Nam: Gia Lai (An Khê: Gia Hội), Phú Yên (Đồng Xuân: Hòn Chuông), Khánh Hòa (Vạn Ninh: đèo Cả).

Nước ngoài: Trung Quốc (đảo Hải Nam), Malaysia, Philippin.

Giá trị:

Gỗ màu nâu đỏ thẫm, thớ thẳng, kết cấu mịn, dai cứng, sau khi khô, không bị nẻ, cũng không bị biến dạng, lâu bị mục, rất được ưa chuộng đóng tàu thuyền, làm cầu, sống và các công trình thủy lợi, làm tà vẹt và trong xây dựng. Vỏ có nhiều sợi. Hạt giàu tinh bột, có thể cho gia súc ăn.

Tình trạng:

Sẽ nguy cấp. Sắp bị đe dọa do vùng phân bố không rộng lại bị khai thác nhiều, ngày càng bị thu hẹp.

Mức độ đe doạ: Bậc V (theo sách đỏ việt Nam 1996).

Đề nghị biện pháp bảo vệ:

Lực chọn một khu rừng có loài cây này để bảo vệ nguyên vẹn trong tự nhiên cũng như đưa vào trồng làm cây lấy gỗ hay cây đường phố, ven đường.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 275.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Huỷnh lá nhỏ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này