Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong scelio noancilla
Tên Latin: Scelio noancilla
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong scelio noancilla
Scelio noancilla Kozlov et Le, 1988
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>

Mô tả:
  • Ong cái: Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài khoảng 1,7 lần. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau không gấp khúc đột ngột, không có gờ sắc. Khoảng cách giữa mắt đơn sau và mép mắt kép nhỏ hơn đờng kính của mắt đơn này. Thái dơng sau mắt kép rộng, chiều rộng của nó nhỏ hơn chiều rộng của mắt kép. Đỉnh đầu trán, thái dơng và má có vân dạng rỗ tổ ong nhỏ. Má ở gốc gần gốc hàm trên có vân dạng dẻ quạt. Trán trên hố râu không lõm, có lông không rõ. Râu 12 đốt, hình chùy. Đốt gốc râu có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5,7 lần và 4 lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 và 3 dài bằng nhau. Các đốt 4 - 6 ngắn dần. Đốt râu 6 có chiều rộng và chiều dài gần bằng nhau. Chùy râu 6 đốt, tổng chiều dài của các đốt chùy lớn hơn chiều rộng lớn nhất của chúng khoảng 4 lần, dài hơn chiều dài của đốt gốc râu.
  • Mắt kép có dạng hình ôvan, có chiều dài lớn hơn chiều rộng (30:25). Đỉnh đầu và thái dơng có lông màu trắng nhỏ, ngắn. Ngực có chiều dài lớn hơn chiều rộng (65:55). Tấm lng ngực giữa không có rãnh lng, có vân giống nh vân trên đầu và nhăn nheo. Scutellum lợn tròn phía sau, không có gai, có vân nhăn nheo. Tấm lng ngực trớc và ngực giữa có lông cứng màu trắng, trên scutellum và đốt trung gian không có lông. Vân trên đốt trung gian mịn hơn trên scutellum. Cánh trớc có chiều dài lớn hơn chiều rộng khoảng 2,6 lần.
  • Bụng có chiều dài lớn hơn chiều rộng khoảng 2,8 lần. Tấm lng thứ nhất có chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,7 lần. Tấm lng thứ 2 hơi dài hơn tấm lng thứ nhất (22:20), ngắn hơn tấm lng thứ 3. Tấm lng thứ 3 dài và rộng hơn các tấm lng khác của bụng, hơi dài hơn tấm lng thứ 4 (30:28), chiều rộng của tấm lng thứ 3 lớn hơn chiều dài của nó 1,5 lần. Trên các tấm lng có những đờng rãnh dọc, có lông trắng nhỏ, tha. Cơ thể màu đen. Mắt màu trắng bạc. Râu màu đen. Chân và gân cánh màu nâu.
  • Ong đực cha rõ.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài 3mm.
Phân bố:
  • Việt Nam: Thái Nguyên.
Mẫu mô tả:
  • 4 Ong cái (1 - holotyp, 3 - paratyp), Thái Nguyên (Phú Lơng), 18, 24/4/1986 (A. Sarkov, V. Triapitxun).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 194.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong scelio noancilla

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này