Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Lim xanh
Tên Latin: Erythrophleum fordii
Họ: Đậu Fabaceae
Bộ: Đậu Fabales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    LIM XANH

LIM XANH

Erythrophleum fordii Oliv., 1883

Họ: Đậu Fabaceae

Bộ: Đậu Fabales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, cao 20 - 25 m, đường kính 70 - 90 cm. Thân tròn tán lá dày, xòe rộng. Vỏ ngoài màu nâu đỏ có nhiều lỗ bì, khi già bong vảy lớn; lá kép lông chim hai lần, 3 - 4 đôi cuống thứ cấp, mỗi cuống 9 - 13 lá nhỏ, mọc cách hình trái xoan, có mũi nhọn đuôi tròn, gân con nổi rõ cả hai mặt. Cụm hoa chùm kép, dài 20 - 30 cm. Hoa nhỏ nhiều, màu trắng vàng. Cánh đài 5 hợp thành chuông có 5 thùy. Cành tràng 5 hẹp và dài. Nhị 10, bầu dính ở đáy của đài. Quả hình thuỗn dài khoảng 20 cm, rộng 3 - 4 cm. Hạt dẹt, màu nâu đen, có rãnh tròn quanh hạt, xếp lợp nhau.

Sinh học, sinh thái:

Cây non ưa bóng chỉ tái sinh tốt trong rừng râm mát, ánh sáng vừa phải. Cây ưa đất sét hoặc sét pha sâu dày. Có khả năng tái sinh chồi, nhưng sinh trưởng kém.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc ở nhiều tỉnh trên miền Bắc như Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và được trồng thành rừng ở Vĩnh Phúc, Thanh Hóa, Nghệ An.

Nước ngoài: Trung Quốc, Campuchia, Đài Loan.

Công dụng:

Gỗ có dác màu xám nhạt, gỗ sớm màu vàng nâu, gỗ muộn màu vàng đen, lõi khi mới chặt màu xanh vàng sau chuyển thành nâu sẫm. Gỗ hơi óng ánh, dăm thô, thớ xoắn, chéo. Tỷ trọng 0,947 (15% nước). Lực kéo ngang thớ 29 kg/cm2, lưc nén dọc thớ 608 kg/cm2, oằn 1,546 kg/cm2, hệ số co rút 0,47 - 0,61. Gỗ qúy rất bền, dùng trong kiến trúc, xây dựng công trình thuỷ lợi, cầu cống, đóng tàu thuyền, làm ván sàn, tà vẹt, đóng đồ trang trí trong gia đình.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 276.

 

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Lim xanh

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này