Đầu và gáy đen thẫm có
ánh xanh. Lưng xám hơi phót nâu. Hông và trên đuôi xám. Lông cánh đen với phần
gốc của phiến trong màu trắng nhạt. Lông đuôi đen với phần cuối lông xám, càng
ra phía ngoài phần xám ở cuối lông càng lớn dần. Cằm và dưới đuôi trắng tinh.
Phần còn lại của mặt bụng trắng hơi phớt xám. Loài này giống tương tự như phân
loài H.
m. tonkinnensis
nhưng kích thước hơi lớn hơn.
Mắt nâu hay nâu đỏ. Mỏ đen. Chân nâu thẫm hay đen nhạt.
Kích
thước:
Cánh: 89 - 106; đuôi: 110; giò: 32; mỏ: 17mm.
Phân
bố:
Phần loài mi đầu đen chỉ mới tìm thấy ở Lào Cai và Hoàng Liên Sơn ở độ cao trên
1.500m.
Tài liệu
dẫn: Chim Việt
Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 247.