New Page 1
TRIẾT BỤNG TRẮNG
Mustela
nivalis
Linnaeus,
1766
Mustela
tonkinensis
Bjorkegren, 1942
Họ: Chồn Mustelidae
Bộ: Ăn thịt Carnivora
Đặc điểm nhận dạng:
Cỡ nhỏ trong họ chồn. Dài thân 130 - 280mm, dài đuôi 17 - 40mm, trọng lượng 40 -
70gr. Mùa đông con vật có bộ lông trắng. Mùa hé lưng con vật chuyển sang màu nâu
hay màu cà phê, bụng trắng, hình thành một viền bên thân giữa hai màu rõ rệt.
Sinh học, sinh thái:
Thức ăn của chúng chủ yếu là chuột, đôi khi ăn cả chim nhỏ, nhện và côn trùng.
Mùa sinh sản khá dài, động dục từ tháng 3. Thời gian có chửa 54 ngày. Mỗi lứa đẻ
4 - 7 con.
Sống ở nhiều sinh cảnh: rừng, đồng cỏ gần bản làng, thường gặp nhiều ở rừng hỗn
giao cây lá rộng và lá kim. Không tự đào hang thường tự chiếm hang của các loài
gặm nhấm để ở. Hoạt động chủ yếu từ hoàng hôn đến nửa đêm.
Phân bố:
Việt
Nam:Lào
Cai (Sapa)
Thế giới: Liên Xô (cũ), Trung Quốc.
Giá trị:
Da lông mềm, mịn có giá trị kỹ nghệ hàng da. Trong tự nhiên tiêu diệt chuột có
lợi cho nông nghiệp.
Tình trạng:
Triết bụng trắng rất hiếm ở nước ta mới chỉ ghi nhận trong các tài liệu nước
ngoài.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Cấm săn, bẫy bắt. Cần nuôI
và nhân giống trong các vườn thú.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt
Nam trang 62.