TRÁM NÂU
TRÁM NÂU
Canarium littorale
Blume, 1826
Rhus melintangensis
Korth. ex Blume, 1850
Canarium acutum
Engl., 1883
Canarium bennettii
Engl., 1883
Họ
Trám Burseraceae
Bộ:
Cam Rutales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ lớn, cao
10 - 30 m, đường kính 30 - 70 cm, gốc có
bạnh tán rộng. Vỏ ngoài xám nâu, nhiều lỗ bì bong mảng, thịt vỏ màu
hồng nâu, nhiều xơ có mùi thơm, vỏ lụa vàng nhạt. Cành nhỏ thô có nhiều vết lá.
Lá có kích thước biến đổi, dài 3 - 27 cm, rộng 2 - 9 cm, mặt trên nhẵn, dưới có
lông nhất là trên các gân, đỉnh nhọn, gốc tù hay hình tim hơi lệch,
mép lá nguyên hoặc có răng ngắn nhọn. Gân bên 9 - 22 đôi, hơi cong.
Cụm hoa mọc ở đỉnh hay nách các lá ở ngọn cành, hình chùy, dài 5 - 40 cm, thường
có lông màu nâu đỏ. Hoa thưa dài 8 - 13mm, ngoài có lông màu gỉ sắt dày đặc.
Cánh đài dài 4 - 9mm. Nhị 6, chỉ nhẵn có triền,
nhụy nhẵn hay có lông. Chùm
quả dài 5 - 25 cm, mang 1 - 6 quả. Quả hình bầu dục đến hình trứng ngược hơi có
3 góc, dài 4,5 - 7 cm, rộng 1,5 - 3 cm, có lông thưa hay nhẵn. Hạt 1 - 2.
Sinh học, sinh
thái:
Cây mọc trong
rừng thường xanh tương đối khô hay rừng chuyển tiếp giáp giữa
rừng thường xanh
và rừng thưa. Tái sinh rải rác ven rừng, nơi quang trống. Mùa hoa tháng 3. Mùa
quả tháng 4 - 5
Phân bố:
Trong nước: Cây
mọc ở Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc.
Nước ngoài:
Borneo, Jawa, Lào, Malaya, Myanmar, Sumatera, Thái Lan.
Công dụng:
Gỗ trắng nhẹ,
gỗ giống như gỗ trám trắng, có thể dùng đóng đồ mộc thông thường, làm
gỗ dán. Quả ăn được.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 85.