KIM CANG PETELOT
KIM CANG PETELOT
Smilax petelotii
T. Koyama, 1977.
Smilax planipes
Wang & Tang, 1978.
Họ: Khúc khắc Smilacaceae
Bộ:
Khúc khắc Smilacales
Đặc điểm nhận dạng:
Dây leo, dài 4 - 5 m. Thân hình trụ,
màu xanh nhạt, lóng dài 2 - 8 cm, đường kính 5 - 10 cm. Lá mọc cách, phiến lá
hình mũi dáo, mũi dáo thuôn, cỡ 10 - 18 x 2,5 - 6,5 cm, chóp nhọn đột ngột thành
mũi ngắn, gốc hình nêm rộng; cuông lá dài 2 - 4 cm, tua cuốn dài 0,2 - 4 cm. Hoa
đơn tính, khác gốc. Cụm hoa tán đơn độc, mọc ở nách lá, có 7 - 10 hoa. Hoa đực:
bao hoa 6 mảnh, rời nhau, xếp 2 vòng; nhị 6, rời nhau. Hoa cái: chưa thấy. Quả
mọng, hình cầu, đường kính 0,9 - 1 cm, khi chín màu xanh đen.
Sinh học và sinh thái:
Mùa hoa chưa biết rõ, mùa quả tháng
12 - 1 (năm sau). Mọc ven rừng cây bụi, rừng thứ sinh, rừng nhiệt đới, á nhiệt
đới, khe núi, sườn đồi, sườn núi, ở độ cao tới 1500 m.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai (Sapa: Phăng Si
Păng), Hà Tây (Ba Vì).
Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam).
Giá trị:
Nguồn gen hiếm.
Tình trạng:
Loài có khu phân bố bị thu hẹp do nạn chặt phá rừng.
Phân hạng: CR
B2b, 3d.
Biện pháp bảo vệ:
Loài đã được ghi trong
Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá
"bị đe doạ" (Bậc T). Đề nghị đưa vào trồng để bảo vệ nguồn gen.
Tài liệu dẫn: Sách
đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 480.