DÂY GIÓ
DÂY
GIÓ
Strychnos cathayensis
Merr., 1934
Họ:
Mã tiền Loganiaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây bụi leo, cành
màu nâu, có lông mịn, có móc đôi. Lá mọc đối, hình mũi mác, dài 6 - 10 cm, rộng
2 - 4 cm, đỉnh lá có mũi nhọn, có 3 gân chính nổi rõ, gốc gân giữa hơi có lông,
cuống lá dài 2 - 4 mm, có lông. Cụm hoa là một chùm xim kép ở nách lá và đầu
cành, dài khoảng 3 - 4 cm, có nhiều hoa mẫu 5. Cánh hoa màu trắng, hình sống dài
12 mm, nhẵn, sống tràng dài gấp 3 lần thùy. Nhị đính ở họng tràng, chỉ nhị dài
0,5 mm. Bao phấn nhẵn. Bộ nhụy dài 9 mm. Bầu hình trứng, nhẵn, 2/3 vòi nhụy ở
phía dưới có lông thưa. Quả hình cầu, đường kính 1,5 - 3 cm, có 2 - 7 hạt, dẹt,
đường kính 1,5 - 2 cm, vỏ hạt sần sùi, không có lông.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc rải rác ở
rừng cao thứ sinh, trên đất sét hay đất cát. Cây ưa ẩm. Mùa hoa khoảng tháng 4.
Cây tái sinh bằng hạt.
Phân bố:
Trong nước: Quảng
Ninh (đảo Kế Bào), Hà Bắc (Lục Ngạn, Phú Nhuận).
Nước ngoài: Trung
Quốc (Quảng Tây, Quảng Đông, đảo Hải Nam), Đài Loan, Thái Lan.
Giá trị:
Nguồn gen qúi,
hiếm.
Tình trạng:
Loài hiếm. Số
lượng cá thể ngày cành ít do chặt phá rừng để lấy của hoặc do đốt rừng làm nương
rẫy.
Mức độ đe dọa:
Bậc R. (theo sách đỏ Việt Nam 1996).
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Đưa về trồng ở
các khu bảo vệ thiên nhiên để giữ nguồn gen.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2000 - phần thực vật - trang 266.