New Page 1
MU RÊ BẮC
Mouretia tonkinensis Pit, 1922
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ: Long đởm Gentianales>
Mô tả:
Cỏ sống lâu năm, có thân bò,
tận cùng bằng phần đứng thẳng mang lá cao 0,2 - 0,4 m, phủ đầy lông ngắn, màu
nâu trên thân, lá kèm, cuống lá và gân ở mặt dưới lá. Lá có phiến hình bầu dục
thuôn, thót nhọn hay tù ở hai đầu, có 5 - 6 đôi gân bậc hai và có cuống dài 6 -
10mm. Cụm hoa mọc ở nách lá là xim hình đầu, dài 8 - 12mm, có cuống rất ngắn hay
không cuống. sống đài dài 1mm, hình nón ngược, ở đầu có 5 thùy hình tam giác
hẹp, dài 2,5mm, mép có răng. sống tràng ngắn, nhẵn, ở đầu có 5 thùy ngắn, hình
tam giác, phủ đầy lông dài, màu trăng trắng ở mặt ngoài, 2 ô, mỗi ô có nhiều
noãn. Quả khô gần hình cầu, đường kính khoảng 1mm, tận cùng bởi một đài đồng
trưởng, khi chín tự mở bởi một nắp tròn ở đầu. Hạt nhiều, rất nhỏ, có góc cạnh.
Sinh học:
Mùa hoa
tháng 3 - 5, mùa quả chín tháng 7 - 8.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc rất
rải rác dưới tán rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao thường
không quá 600 - 700 m.
Phân bố:
Loài
đặc hữu hẹp của Việt Nam, mới chỉ gặp ở điểm lấy mẫu chuẩn thuộc tỉnh Hà Tây
(BaVì).
Giá trị:
Nguồn
gen qúy, hiếm và độc đáo. Đại diện duy nhất của chi Mouretia đặc hữu hẹp của
miền bắc Việt Nam.
Tình trạng:
Mức độ
bị đe dọa: Bậc T.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ
loài trong tự nhiên, không chặt phá. Đưa về trồng để giữ nguồn gen. Điều tra
thêm nơi phân bố và tình trạng.
Tài
liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam - trang 194.