KHÁO LÁ BẮC TO
KHÁO LÁ BẮC TO
Machilus grandibracteatus
S.K.Lee & F.N.Wei, 1984
Persea grandibracteata
(S.K.Lee & F.N.Wei) Kosterm., 1990
Họ:
Long não Lauraceae
Bộ:
Long não Laurales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ nhỡ cao
đến 15 m. Lá dai, dày, hình trứng dài hoặc hình trứng ngược dài, dài 7 - 11 cm,
rộng 2 - 5 cm, đầu nhọn, gốc hình nêm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông, gân
chính lõm ở mặt trên, lồi nên ở mặt dưới, có khoảng 8 đôi gân bậc hai ở cả hai
mặt, cuống lá dài 1 - 1,5 cm, nhẵn. Cụm hoa ở đầu cành, dài khoảng 6 cm, phủ
lông màu trắng, có nhiều hoa, lá bắc to, dài 1,1 - 3,5 cm, rộng 1,5 - 2 cm, mặt
ngoài phủ một lớp lông dày màu nâu sáng. Bao hoa 6 mảnh hình trứng, dài khoảng 3
mm, 2 mặt có lông. Gốc chỉ nhị 2 vòng ngoài không lông, vòng thứ 3 có 2 tuyến,
hình tim, có chân và có lông; nhị lép, hình mác và có lông. Bầu hình trứng.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc trong rừng
rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 900 m, cùng với một số loài của
các loài Họ khác như Chè Theaceae, Giẻ Fagaceae, Sim Myrtaceae. Mùa hoa bắt đầu
vào tháng 2. Cây tái sinh bằng hạt.
Phân bố:
Trong nước: Mới
chỉ gặp ở một điểm của tỉnh Vĩnh phúc (Tam Đảo).
Nước ngoài: Trung
Quốc.
Giá trị:
Nguồn gen qúy,
hiếm. Gỗ khá cứng, không bị mối mọt, dùng đóng các đồ dùng thông thường như tủ,
bàn ghế...
Tình trạng:
Loài hiếm, khu
vực phân bố hẹp và đang bị đe dọa bởi nguy cơ khai thác rừng trái phép lấy gỗ
làm nhà và đồ dùng gia dụng.
Mức độ đe dọa:
Bậc R (theo Sách đỏ Việt Nam 1996)
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Là đối tượng bảo
vệ của khu rừng vườn quốc gia Tam Đảo.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2000 - phần thực vật - trang 176.