CỔ QUẠ
CỔ QUẠ
Trachelospermum bessonii
Pierre ex Pitard, 1933
Rhynchodia
bessonii
(Pierre ex Pitard) Phamh., 1972
Họ: Trúc đào Apocynaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây trườn, cành
màu trắng xám khi khô, nhẵn, có nhiều rãnh dọc, không có bì khổng. Lá mọc đối,
dài 6 - 10 cm, rộng 3,5 - 5 cm, dạng gần thuôn, gốc và chóp lá đều nhọn, nhẵn cả
2 mặt, mép lá hơi cuộn về phía dưới; gân bên 9 - 11 đôi, chếch nhiều so với trục
gân chính, lồi rõ ở dưới, lõm trên, nối nhau cách mép 1,5 - 2 mm, chỗ nối nhiều
mạng lưới; gân bên cấp II hình mạng lưới rõ cả hai mặt; cuống lá dài 5 - 7 mm,
nhẵn, gốc cuống lá có nhiều tuyến nâu đen. Cụm hoa ở tận cùng hay gần tận cùng,
kiểu xim nhiều ngả hoặc xim kép ít hoa, cả cụm hoa dài 4 - 6,5 cm, cuống cụm hoa
gần nhẵn.
Lá bắc dài 1,5 -
2 mm, rộng 0,5 - 1 mm, có lông thưa ở ngoài. Lá đài dài 2 - 2,3 mm, rộng 1 -
1,2 mm, dạng tam giác nhọn đầu, góc đài có nhiều tuyến, mép và mặt ngoài có lông
thưa. Nụ hoa rất nhọn. ống tràng dài 8 - 9 mm, hình ống hơi phình to ở họng,
nhẵn cả 2 mặt. Cánh tràng dài 8 - 10 mm, dạng hình lưỡi cụt đầu, nhẵn cả 2 mặt.
Nhị đính ở họng tràng, chỉ nhị rất ngắn, bao phấn dài 2,3 - 2,6 mm, dạng mũi
tên, đầu nhọn, đáy có 2 càng nhọn, lưng nhẵn, mặt trước có lông ở phần phía
bụng. Đĩa gồm 5 vảy nạc, dày, đỉnh triền có lông thưa. Bầu gồm 2 lá noãn rõ, cao
hơn triền, nhẵn, vòi nhụy dài 6 - 8 mm, hình sợi, nhẵn, đầu nhụy hình nón tù
đầu, dài 1 mm, nhẵn.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc trong các khu
rừng thường xanh còn tốt. Ra hoa tháng 9 - 10.
Phân bố:
Trong nước: Mới
thấy ở Đồng Nai.
Thế giới: Chưa có
dẫn liệu.
Giá trị:
Loài đặc hữu và
nguồn gen quý hiếm của Việt Nam.
Tình trạng:
Cá thể ít, rừng
bị phá, huỷ hoại môi trường sống.
Phân hạng: EN
B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ:
Ngăn chặn nạn phá
rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 72.