DÓ BÀ NÁ
DÓ
BÀ NÀ
Aquilaria banaensae
Phamh., 1992
Họ:
Trầm Thymelaeaceae
Bộ:
Trầm
Thymelaeales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ lùn, cao 2
- 3 m, cành mảnh, lúc non có lông nằm thưa. Lá có phiến thon hẹp, dài 5 - 10 cm,
rộng 1,6 - 3,5 cm, gốc nhọn, đầu có mũi nhọn, không lông dai. Gân bậc hai nhiều,
cách nhau 1,5 - 3 mm, lồi ở cả hai mặt, cuống lá dài 6 - 8 mm. Cụm hoa ngoài
nách lá, có 3 - 4 hoa. Quả dẹt thon, dài 2,5 cm, rộng 1,2 cm, màu nâu, vỏ dày 1
mm, hạt 1.
Sinh học, sinh
thái:
Sống ở rừng mưa
nhiệt đới mưa mùa thường xanh. Địa hình đồi núi có độ cao trung bình 900 m. Cây
ưa ẩm và thoát nước. Loài hỗn giao cùng với một số loài cây bụi và cây gỗ nhỏ
khác tạo nên tầng lâm hạ của hệ sinh thái rừng. Mùa hoa nở vào tháng 7. Tái sinh
bằng hạt tốt, tái sinh chồi kém.
Phân bố:
Trong nước: Loài
đặc hữu hẹp của Việt Nam, mới chỉ gặp ở điểm lấy mẫu chuẩn ở miền núi Tây Quảng
Nam - Đà Nẵng.
Nước ngoài: Không có.
Giá trị:
Là nguồn gen hiếm,
qúy, có giá trị nghiên cứu sinh thái loài trong tự nhiên.
Tình trạng:
Loài hiếm, có
vùng phân bố hẹp chỉ mọc ở Núi Bà Nà .
Mức độ bị đe dọa: Bậc T (theo sách đỏ Việt Nam năm 1996).
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Bảo vệ loài trong
tự nhiên, không chặt phá, khai thác bừa bãi. Đưa về trồng để giữ nguồn gen. Điều
tra thêm nơi phân bố và tình trạng của loài này để khoanh nuôi, xúc tiến tái
sinh loài ở những khu vực rừng bị tàn phá.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2000 - phần thực vật - trang 48.