Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Sữa
Tên Latin: Alstonia scholaris
Họ: Trúc đào Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    SỮA

SỮA

Alstonia scholaris (L.) R. Br., 1810

Echites scholaris L., 1767

Nerium septaparna Jones, 1795

Pala scholaris (L.) Roberty, 1953

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, cao tới 25 - 30m hoặc hơn, thân thẳng tròn, gốc đôi khi có khía sâu. Vỏ nứt dọc mủn, có nhựa mụ trắng, thịt vỏ trắng. Cành lá mọc vòng, thường xếp thành tầng, thưa, gẫy khúc. Lá đơn nguyên, lá mọc vòng 5 - 8 chiếc, lá hình trứng ngược, dài 10 - 25 cm, rộng 4 - 7 cm đầu tù hoặc hơi lõm, đuôi nêm. Gân nổi rõ song song xếp sát nhau, vấn hợp ở mép, cuống lá ngắn, rụng về tối. Cụm hoa rạng sinh tán. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mùi khơm hắc khó chịu. Hoa mẫu 5. Cánh tràng dạng ống dài trên có 5 thùy và có vòng lông ở họng. Nhị 5, đình ở ống tràng. Bầu hai noãn rời. Cỏ 2 đại, dài 25 - 30 cm, thõng xuống. Hạt nhiều, nhỏ, dẹp, dài 70mm, rộng 2,5mm, mang 2 túm lông ở hai đầu, màu trắng

Sinh học, sinh thái:

Lá loài cây phổ biến khắp Việt Nam. ưa sáng sinh trưởng nhanh, chịu được mọi hoàn cảnh sống. Ra hoa tháng 8 - 9. Quả chín tháng 1 - 2

Phân bố:

Trong nước: cây phân bố rải rác ở ven rừng và những nơi ẩm như ven sông, ven suối. Khả năng phát tán hạt lớn, tái sinh chồi mạnh.

Nước ngoài: Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Jawa, Đảo Laccadive, Lào, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Đảo Nicobar, Pakistan, Philippines, Queensland, Quần đảo Solomon, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan

Công dụng:

Gỗ màu trắng mềm, nhẹ, thớ gỗ mịn tỷ trọng 0,360 - 0,510. Lực nén song song 409 - 413kg/cm2, lực uốn tĩnh 13 - 21kg/cm2, lực tách ngang 10 - 12kg/cm2, oằn 945kg/cm2, hệ số co rút 0,17 - 0,35. Gỗ có thể làm gỗ dán, và các đồ dùng thông thường. Vỏ dùng làm thuốc chữa sốt, lỵ hoặc ỉa chảy và dùng làm thuốc bổ thay vỏ Canhkina. Có thể trồng làm cảnh, trồng ven đường phố làm bóng mát. Gỗ hiện được ưa chuộng trên thị trường nước ngoài, hiện đang là mặt hàng xuất khẩu tốt. Cần được xủ lý (tẩm, sấy) ngay sau khi xẻ vì dễ bị mốc.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 49.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Sữa

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này