Ong scelio ceto
Scelio ceto Kozlov et Le,
1988 Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong đực: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,5
lần. Đỉnh đầu mắt đơn sau không
gấp khúc đột ngột. Thái dơng
rộng, chiều rộng của nó nhỏ hơn
chiều rộng của mắt kép (18:24). Đỉnh
đầu có vân lông tơ óng nhỏ.
Trán và má có đờng rãnh dọc, trán
có lông màu trắng. Râu 10 đốt gấp
khúc hình sợi. Đốt gốc râu có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 2 lần
và dài hơn đốt râu 2 khoảng 3 lần.
Đốt râu 2 và 3 dài hơn đốt râu
4. Đẩt râu 4 ngắn hơn đốt râu 5.
Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều
rộng của các đốt tiếp theo nh sau: 5:8;
5:7; 5:7; 5:7; 5:9.
Ngực có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa
không có rãnh lng. Bề mặt của ngực
có vân dạng trứng nhỏ. Trên bề
mặt của ngực trớc, ngực giữa có
lông trắng. Cánh trớc có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 3 lần và 2,5 lần
lớn hơn chiều rộng của ngực.
Đốt đùi nở nang, đốt đùi chân
sau có chiều dài lớn hơn chiều rộng
3,2 lần.
Bụng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 2,3 lần. Tấm lng thứ
nhất có dạng hình thang cân, chiều
rộng của phần ngọn của nó lớn
hơn chiều dài của tấm lng này 1,7 lần,
chiều dài của nó bằng chiều dài
của tấm lng thứ 2. Chiều dài của
tấm lng thứ 2 ngắn hơn tấm lng thứ 3
(20:25). Tấm lng thứ 3 và thứ 4 có chiều
rộng lớn hơn chiều dài và dài bằng
nhau, rộng cũng bằng nhau (25:50). Tỷ lệ giữa
chiều dài và chiều rộng của các
tấm lng tiếp theo nh sau: 14:35; 8:25; 2:15. Trên các
tấm lng của bụng có những đờng
rãnh dọc.
Cơ thể màu đen. Râu và
chân màu nâu tối.
Ong cái và ký chủ cha
rõ. Mẫu vật thu ở cây cà
phê.