MAIN FEATURES OF FLORA ORDER
|
|
|
|
|
|
|
|
A B C D E G H I K L M N O P Q S T U V Y
|
|
|
|
|
Gynostemma pentaphyllum |
|
|
|
Bộ này thuộc lớp Hai lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Dây leo có tua cuốn do chồi biến thành, thân có bó mạch chồng chất gồm 2 lớp libe, lá đơn có cuống dài , phiến lá rộng, có chất dịch và nang thạch, hoa to có màu sắc sặc sỡ, đơn tính, bốn vòng, năm mẫu, cánh hợp và bầu dưới, hạt phấn ba rãnh - ora hay nhiều lỗ, bầu có giá noãn bên, quả dạng quả bí, có các chất cay là triterpen và chất xơ cucurbitaxin |
|
|
|
|
Nephelium chryseum |
|
|
|
Bộ thuộc lớp hai lá mầm, ngành thực vật hạt kín. Cây gỗ ít khi có dạng dây leo thân thảo , có yếu tố mạch thủng lỗ đơn, lá kép lông chim hay chân vịt, không có lá kèm, hoa đều, lưỡng tính hay đơn tính, bé, tập trung thành chùy, hoa mẫu 5-4 vó 2 vòng bao hoa: K4-5, C4-5, A8-10, G(2-3), hạt phấn có 3 rãnh - ora, bộ nhụy gồm 2-3 lá noãn hợp, tạo thành bầu trên, noãn cong, hai vỏ bọc, phôi tâm nạc, nội nhũ nhân. Bộ này có 13 họ và ở Việt nam có 5 họ. |
|
|
|
|
Abutilon indicum |
|
|
|
Bộ thuộc lớp Hai lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Vỏ và lá luôn luôn có chất nhày, có sợi libe và lông hình sao , lá luôn luôn có lá kèm , hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5 gồm 2 vòng bao hoa, 1-2 vòng nhị rời hay dính, hạt phấn 3 - nhiều rãnh - ora, bầu trên nhiều ô, đính noãn góc giữa, có tuyến mật, quả nang, mở lưng hay mở vách, thường hạt có lông dài, trắng. Đây là bộ có nhiều họ lớn như họ Bông Malvaceae, Trôm Sterculiaceae, Dầu Dipterocarpaceae... |
|
|
|
|
Lycium chinense |
|
|
|
Bộ thuộc lớp Hai lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Thân có bó mạch chồng chất, lá m5c cách không có lá kèm, cụm hoa xim cuộn mọc ở nách lá, hoa mẫu 4-5 vòng, lá đài hợp ở gốc và phát triển dưới quả, các cánh tràng hợp thành ống với 5 nhụy hình tam giác rõ ở đỉnh, nhị 5, thường các bao phấn chụm lại gần ở đỉnh của vòi, bầu trên, thường có vị trí lệch so với trục hoa, mỗi ô có nhiều noãn dính ở góc giữa, quả mọng hay quả nang, chất đặc trưng: tropan, steroit, nicotin alcaloit, X = 12
|
|
|
|
|
Buchanania reticulata |
|
|
|
Bộ thuộc lớp Hai lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Cây gỗ hay cây bụi, phần lớn có lá kép lông chim , không lá kèm trong thân có túi chứa tinh dầu hay nhựa, hoa đều, lưỡng tính , có hai vòng bao hoa , hai vòng nhị và một vòng nhụy , bầu trên thường nhiều ô với nhiều noãn đính ở góc giữa , noãn có 2 vỏ bọc, hạt có nội nhũ . Bộ này có 15 họ và ở Việt Nam đã xác định được bảy họ |
|
|
|
|
Alnus nepalensis |
|
|
|
Bộ thuộc lớp Hai lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Bộ này chủ yếu tập trung ở vùng núi cao, đặc trưng bởi cây gỗ, lá đơn mọc cách, mép có răng cưa, hoa nhỏ, đơn tính không cánh hoa thậm chí cả lá đài, cùng gốc, K2-0 A2-6, hợp thành bông đuôi sóc đối với hoa đực và K0 G2 hình đầu đồi với hoa cái, các lá phát triển ôm lấy bộ nhị và nhụy. Ở Việt Nam bộ này có 1 họ và 5 giống được xác định gồm: Alnus, Betula, Carpinus, Engelhardtia, Ostryopsis
|
|
|
|
|
Arenga pinnata |
|
|
|
Bộ thuộc lớp một lá mầm, ngành Thực vật hạt kín. Cây dạng thân gỗ, mọc đứng hay leo, lá to dạng lông chim hay chân vịt, có bẹ lá to, cụm hoa hình chùy phân nhánh, được bao kín bởi lá hoa lớn gọi là mo, hoa nhỏ không cuống, 2 vòng bao hoa 3+3 hai vòng nhị 3+3, hạt phấn có một rãnh hay một lỗ, bầu trên ba ô, mỗi ô có một noãn đính ở đáy, quả hạch nạc hay hạch khô, hạt có nội nhũ dầu hay nội nhũ sừng, có chất gôm, tinh thể oxalat canxi, sacaroza và dầu béo
|
|
|