Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Hoàng đàn giả
Latin name: Dacrydium pierei
Family: Podocarpaceae
Order: Podocarpales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

HOÀNG ĐÀN GIẢ

Dacrydium pierei Hickel, 1930

Họ: Kim giao Podocarpaceae

Bộ: Kim giao Podocarpales

Mô tả:

Cây gỗ to, thường xanh, cao 25 - 30 m, đường kính thân 80 - 90 cm. Lá 2 dạng: lá cây non và cành phía dưới cây to hình mũi khoan, thường hơi cong, dài 1,5 - 2cm, lá của cành phía trên cây to và lá già tương đối ngắn, hình mũi khoan dạng vây, cong vào trong, dài 3 - 5mm, lưng có gờ dọc, đầu nhọn tù. Cây mang hoa đơn tính, khác gốc. Nón đực hình trụ ngắn ở nách lá. Nón cái đơn độc ở đầu cành hay gần đầu cành, gốc có vài lá bắc. Hạt không cuống, hình trứng, nằm ngang trong áo bọc hình cốc, chất thịt, dài 4 - 5mm, khi chín nâu đỏ hay đỏ nâu.

Sinh học:

Mùa nón vào tháng 3, mùa hạt chín từ giữa tháng 10 đến tháng 11. Khả năng tái sinh khác nhau: trên đất xương xẩu (Tuyên Hóa: Lê Hóa) tái sinh rất khỏe, nhưng trên đất bazan màu mỡ (K’Bang: Kon Hà Nừng) tái sinh rất kém. Nhiều nơi không có sự tái sinh.

Nơi sống và sinh thái:

Mọc rải rác hay từng đám trong rừng mưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 500 - 1200 m..

Phân bố:

Việt Nam: Lạng Sơn, Tuyên Quang, Quảng Ninh (Đông Triều: Núi yên tử, B� ng Tẩy), H� Tĩnh (Hương Khê: núi Cù Lân), Quảng Bình (Tuyên Hóa: Lê Hóa), Thừa Thiên - Huế (Phú Lộc: núi Bạch Mã), Quảng Nam - Đà Nẵng, Kontum (Đác Giây: Đác Long, Kon Plông: Măng C� nh), Gia Lai (K’Bang Kon Hà Nừng), Đắc Lắc, Lâm Đồng (Đà Lạt: Trại Mát), Khánh Hòa (Ninh Hòa: núi Vọng Phu, Diên Khánh: núi Hòn Bà ), Ninh Thuận (Ninh Phước: C� Ná), Kiên Giang (đảo Phú Quốc).

Thế giới: Trung Quốc (đảo Hải Nam), Mianma, Thái Lan (Thay), Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Philippin.

Giá trị:

Gỗ tốt, mịn, thớ thẳng, đẹp, hơi cứng, nặng trung bình. Khi khô không bị nẻ, không biến dạng. Dùng đóng đồ đạc và xây dựng. Cây có dáng đẹp, có thể trồng làm cây xanh đường phố.

Tình trạng:

Biết không chính xác. Mặc dù loài phân bố rộng và số lượng nhiều, nhưng có thể sắp bị đe dọa tuyệt chủng vì bị khai thác ráo riết để lấy gỗ xuất khẩu và sử dụng. Mức độ đe doạ: Bậc K.

Đề nghị biên pháp bảo vệ:

Là đối tượng bảo vệ trong một số khu rừng cấm như Yên Tử, Bạch Mã, Kon Hà Nừng...Thử đưa về trồng để làm cây đường phố, công viên và tạo thêm nguồn nguyên liệu.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 399.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website