|
New Page 1
TRÀM NƯỚC
Melaleuca leucadendra
(L.) L.
Họ: Sim
Myrtaceae
Bộ: Sim
Myrtales
Mô tả:
Cây gỗ cao 20 - 25m, đường kính 50 - 60cm. Thân
không thẳng. Vỏ màu trắng xám, có thể bóc thành nhiều lớp mỏng, xốp, có mùi
thơm. Lá đơn, mọc cách, dày, cứng bóng, màu lục sẫm, dài 4 - 8cm, rộng 1 - 2cm
hình mác hoặc hình trái xoan hẹp, nhọn dần về 2 phía, có 3 - 7 gân hình cung.
Hoa nhỏ, màu trắng vàng nhạt, hợp thành bông, dài 5 - 15cm ở
đầu cành. Hoa không cuống. Cánh đài hình trụ hoặc hình trứng, đầu chia 5 thùy
ngắn. Cánh tràng 5. Nhị nhiều hợp thành 5 bó, chỉ nhị hình sợi, bao phấn gần như
vuông, thò ra ngoài bao hoa. Đĩa mật chia thùy có lông. Bầu dính gần hết với ống
đài, đỉnh có lông, 3 ô, nhiều noãn, vòi hình sợi, đấu hình đĩa; quả nang hình
bán cầu hoặc gần tròn, đường kính 3 - 4mm, mở 3 lỗ. Hạt tròn hay có mũi nhọn.
Phân bố:
Thế giới: Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Tân Tây Lan,
Ghinê, Bêrin, Nigêria.
Việt Nam: cây mọc ở các tỉnh Nam Bộ: và ở Quảng Bình, Thừa
Thiên, Lâm Đồng.
Sinh thái:
Cây ưa đất phèn, vùng ven biển, nhưng cũng có thể chịu được
đất đồi khô nóng, tầng đất nông, xói mòn mạnh. Cây thuộc loài cây ưa sáng hoàn
toàn, tán lá thưa, sinh trưởng nhanh, tái sinh hạt tốt, khả năng đâm chồi mạnh.
Công dụng:
Gỗ có dác lõi phân biệt, màu xám hồng. Gỗ cứng, nặng. Tỷ
trọng 0,744. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lưc nén dọc thớ 493kg/cm2, oằn
1,159kg/cm2, hệ số co rút 0,51, thớ vặn, dùng đóng đồ thông thường. Lá cất tinh
dầu, thường gọi là dầu khuynh diệp.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 560.
|
|