Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Dơi ngựa nâu
Latin name: Rousettus leschenaultii
Family: Pteropodidae
Order: Chiroptera
Class (Group): Mammal 
       
Picture: Nguyễn Trường Sơn  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  DƠI NGỰA NÂU

DƠI NGỰA NÂU

Rousettus leschenaultii (Desmarest, 1820)

Pteropus leschenaultii  Desmarest, 1820

Họ: Dơi quả Pteropodidae

Bộ: Dơi Chiroptera

Đặc điểm nhận dạng:

Dài cẳng tay: 78 - 87mm. Là loài dơi quả có kích cỡ trung bình, cân nặng từ 60 - 80g. Mõm tương đối nhỏ và đuôi ngắn. Lông ngắn màu xám nhạt hoặc nâu. Con đực trưởng thành có các chùm lông màu vàng nhạt hoặc màu cam gồm các lông dài hơn trên vai. Thường trú trong hang, là loài dơi quả định vị bằng âm thanh. Chúng phát ra âm thanh như tiếng chách lưỡi nghe rất rõ, nhờ vào âm thanh đó chúng có thể tìm lối vào và nơi để đậu trong các hang động tối

Sinh học, sinh thái:

Thức ăn chủ yếu của loài này là trái cây và mật hoa, Sống trong các hang động tối hoặc trong các thân cây lớn rỗng.

Phân bố:

Dơi ngựa nâu có mặt trên khắp các khu vực Đông Nam Á tới tận miền Đông Sulawesi. 

Giá trị:

Loài hiếm gặp, có giá trị nghiên cứu khoa học, thẩm mỹ và là tác nhân thụ phấn cho các loài thực vật trong thiên nhiên.

 

 

Tài liệu dẫn: Mammals of Thailand & South - East Asia  - Trang 20. Danh lục thú Việt Nam.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website