Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Hạc cổ trắng
Latin name: Ciconia episcopus episcopus
Family: Ciconiidae
Order: Ciconiiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  HẠC CỔ TRẮNG

HẠC CỔ TRẮNG

Ciconia episcopus (Boddaert, 1783)

Ardea episcopus Boddaert, 1783

Họ Hạc Ciconiidae

Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:

Con trưởng thành có màu đen ánh lục ở đỉnh đầu, cổ và sau lưng, dưới đuôi màu trắng. Phần còn lại của bộ lông có màu đen ánh đồng ở bao cánh, sau lưng và hông. Con non có bộ lông tương tự nhưng ở màu đen có ánh nâu được thay bằng màu thẫm, lông cổ hơi dài hơn. Mỏ màu đen, mép và chóp mỏ phớt đỏ, chân đỏ thẫm.

Sinh học, sinh thái:

Nơi sống thích hợp nhất là ở các cánh đồng ngập nước, đầm lầy, vùng quanh các hồ lớn. Mùa sinh sản từ tháng 8 - 11 hàng năm, hay gặp làm tổ trong các rừng tràm ở đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi lứa đẻ khoảng 3 - 5 trứng. Thức ăn là các loài động vật thuỷ sinh, chủ yếu là cá.

Phân bố:

Trong nước: Từ Nam Trung Bộ đến Nam Bộ.

Thế giới: Châu Phi, Ấn Độ, Pakixtan, Lào, Cămpuchia, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philipin.

Giá trị:

Nguồn gen qúi, giá trị khoa học thẩm mỹ và giáo dục môi trường sinh thái với thế hệ trẻ

Tình trạng:

Số lượng đang bị giảm sút nghiêm trọng. Đến nay chỉ thỉnh thoảng gặp loài này ở vùng rừng tràm U Minh thuộc Đồng Tháp Mười, vùng Mã Đà (Đồng Nai), Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) và một số trảng ngập nước ở rừng Tây Nguyên. Nguyên nhân chính là do mất nơi làm tổ thích hợp, bị quấy nhiễu và có thể do nguồn thức ăn bị nhiễm chất độc hoá học trong chiến tranh còn tồn dư ở nơi chúng kiếm ăn.

Phân hạng: VU A1c,e C2a

Biện pháp bảo vệ:

Quy hoạch hợp lý các vùng đất ngập nước là nơi kiếm ăn của loài này như ở vùng đồng bằng Nam Bộ. Sách Đỏ Việt Nam (1992, 2000), bậc R (hiếm).

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - phần động vật – trang 31.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website