|
New Page 1
CẦY MÓC CUA
Herpestes urva
Hodgson, 1836
Urva urva
Corbet and Hill, 1992
Họ: Cầy Viverridae
Bộ: Ăn thịt Carnivora
Đặc điểm nhận dạng:
Loài thú ăn thịt nhỏ.
Chiều dài đầu - thân: 440 - 480
mm. Chiều dài đuôi: 265 - 310 mm. Trọng lượng: 4 - 3 kg.
Đặc điểm nổi bật là có một vệt
trắng kéo dài từ góc mép qua cổ đến bả vai. Đuôi dài gần bằng 1/2 thân, lông
đuôi xù. Bộ lông màu nâu xám, cổ đen, ngực nâu đỏ, bụng nâu nhạt, chân nâu sẫm
hoặc đen.
Sinh học,
sinh thái:
Sống và kiếm ăn đơn độc. Mùa
động dục hoặc nuôi con sống với nhau thành đàn. Sống ở rừng dọc theo con suối,
rừng khộp, rừng thường xanh cây gỗ lớn. Thức ăn là những con vật nhỏ như cua, côn trùng dưới
nước, chim nước hoặc các loài bò sát. Kiếm ăn đêm, bơi và lặn dưới nước giỏi.
Phân bố:
Miền nam Trung Quốc, Nêpan,
miền đông Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Việt Nam.
Ở Việt Nam loài này có khắp các khu rừng còn tốt và sống gần các khu vực thủy
vực. Đã gặp loài này ở một vài khu vực rừng ven biển.
Tài liệu dẫn:
Thú đông dương và Thái Lan - trang 67, Danh lục thú Việt Nam.
|
|