Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Choắt lùn
Latin name: Tringa incana brevipes
Family: Scolopacidae
Order: Charadriiformes
Class (Group): Bird 
       
Picture: Kamol  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

CHOẮT LÙN

Tringa incana brevipes (Vieillot)

Totanus brevipes Vieillot, 1316

Họ: Rẽ Scolopacidae

Bộ: Rẽ Charadriiformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Mặt lưng xám đen, mỗi lông đều có viền trắng rất hẹp, các lông bao cánh lớn và lông trên đuôi có viền rộng hơn. Lông bao cánh sơ cấp nâu thẫm, các lông đầu tiên có mút lông trắng. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm, các lông thứ nhạt có thân lông trắng. Lông cánh thứ cấp xám đen nhạt có vệt trắng. Các lông cánh tam cấp giống màu lưng. Trán, một dải hẹp trên mắt, má và họng trắng có lấm tấm và vằn xám. Phía trước cổ ngực và sườn có vạch xám đen. Bụng và dưới đuôi trắng, các lông dưới đuôi có viền xám ở mút lông. Nách và dưới cánh xám đen với mút lông trắng.

Bộ lông mùa đông. Toàn mặt lưng xám đều Trước cổ ngực và sườn cũng xám đều nhưng nhạt hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ đen với gốc mỏ dưới nâu. Chân vàng thẫm.

Kích thước:

Cánh: 157 - 162; Đuôi: 67; giò: 35; mỏ: 39 mm

Phân bố:

Loài choắt lùn này làm tở ở Xibêri; mùa đông di cư về phương Nam đến châu Úc.

Việt Nam, gặp Loài này bay qua trên con đường di cư Chúng thường tập trung nhiều ở bờ biển Trung bộ.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 532.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website