Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Sơn trà răng cưa
Latin name: Eriobotrya serrata
Family: Rosaceae
Order: Rosales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

SƠN TRÀ RĂNG CƯA

Eriobotrya serrata J. E. vidal, 1965

Họ: Hoa hồng Rosaceae

Bộ: Hoa hồng Rosales

Mô tả:

Cây gỗ nhỡ, thường xanh, cao 15 - 20 m. Lá hình trứng ngược, dài 15 - 20cm, rộng 7 - 8cm, nhọn ở gốc, tròn hoặc nhọn ở đầu, mép lá phần lớn có răng cưa móc; gân bậc hai khoảng 12 đôi, nổi rõ ở cả hai mặt và chạy tới tận đầu răng cưa; cuống lá nhẵn, dài 2 - 3cm.

Cụm hoa chùm ở đầu cành, có lông, dài 6 - 8cm. Hoa gần như không có cuống. Đài hình ống, dài 3,5mm với 5 thùy tròn. Cánh hoa ít nhiều lõm ở đỉnh, có lông mềm ở gốc. Nhị khoảng 20, nhẵn. Bầu có lông ở đỉnh; vòi nhụy 3 - 4, đôi khi 2 hoặc 5, có nhiều lông ở gốc.

Sinh học:

Mùa hoa tháng 11, mùa quả chín tháng 4 - 5. Tái sinh bằng hạt và chồi.

Nơi sống và sinh thái:

Cây ưa sáng, mọc tốt ở ven rưng, trên độ cao 900m.

Phân bố:

Việt Nam: Vĩnh Phú (núi Tam Đảo).

Thế giới: Lào.

Giá trị:

Gỗ không bị mối mọt và bền dùng để đóng đồ đạc và xây dựng.

Tình trạng:

Loài hiếm. Loài vốn hiếm lại có thể bị đe dọa tuyệt chủng vì môi trường sống bị phá huỷ. Mức độ đe doạ: Bc R.

Đề nghị biện pháp bảo vệ:

Bảo vệ nguyên vẹn trong khu rừng cấm Tam Đảo.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 131.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website